7. なら~: Nếu định (nếu là) ~ Điều hướng: Mẫu câu | 01-10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 | 51-59
NGỮ PHÁP N4: MẪU CÂU 01 ~ 10
1. (も)Aし、Bし:Đã A lại còn B / vừa A vừa http://sunrise-hr.com.vn
お腹がすいたし、のどが渇いたし、何か食べたい。
Onakagasuita shi, nodo ga kawaitashi, nanika tabetai.
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn thứ gì đó.
このシャツは色もきれいですし、デザインもいいですね。
Kono shatsu wa iro mo kireidesu shi, dezain mo īdesu ne.
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp.
2. によると~そうです: Theo ~ thì nghe nói là ~http://sunrise-hr.com.vn
天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Tenkiyohō ni yoru to, ashitahahareru-sōdesu.
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp.
彼の話によれば、この茶碗は高価な骨董品だそうだ。
Kare no hanashi ni yoreba, kono chawan wa koukana kottōhin da sōda.
Theo lời anh ấy thì cái chén này là thứ đồ cổ rất đắt tiền.
3. そうに/ そうな/ そうです~ : http://sunrise-hr.com.vn
今年の冬は暖かそうです。
Kotoshi no fuyu wa attakasōdesu.
Mùa đông năm nay có vẻ sẽ ấm.
4. Vてみる Thử làm ~http://sunrise-hr.com.vn
馬刺しを食べてみたい。
Basashi o tabete mitai.
Tôi muốn ăn thử món thịt ngựa sống.
最近話題になっている店へいってみました。
Saikin wadai ni natte iru mise e itte mimashita.
Tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán.
バイクをやめて、自転車通勤をしてみることにした。
Baiku o yamete, jitensha tsūkin o shite miru koto ni shita.
Tôi quyết định bỏ xe máy và thử đi làm bằng xe đạp.
5. Clauseと~: Nếu A thì (hệ quả) http://sunrise-hr.com.vn
Chỉ kết quả hiển nhiên.
酒を飲むと顔が赤くなる。
Sake o nomu to kao ga akaku naru.
Uống rượu thì mặt sẽ đỏ
まっすぐ行くと右に大きな建物が見えます。
Massugu iku to migi ni ōkina tatemono ga miemasu.
Đi thẳng thì sẽ nhìn thấy tòa nhà lớn ở bên phải.
6. たら(だら)~: Nếu, sau khi (hành động gì) http://sunrise-hr.com.vn
もし、あまり高かったら誰も買わないでしょう。
Moshi, amari takakattara dare mo kawanaideshou.
Nếu mà đắt quá thì chắc chẳng ai mua đâu.
お酒を飲んだら絶対に運転はするな。
Osake wo nondara zettai ni unten wa suru na.
Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối đừng có lái xe.
お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。
Okane no kotonara shinpai shinakute īdesu yo. Nantoka narimasukara.
Nếu là chuyện tiền nong thì không phải lo đâu. Thế nào chả có cách.
日本語を勉強するならSaromalangをよく見たほうがいいよ。
Nihongo o benkyō surunara Saromalang o yoku mita hō ga ī yo.
Nếu định học tiếng Nhật thì nên thường xuyên xem Sunrise
8. ば~: Nếu (giả định) (thì) http://sunrise-hr.com.vn
10を2で割れば5になる。
10 o 2 de wareba 5 ni naru.
Nếu chia 10 cho 2 thì sẽ thành 5.
年をとれば身体が弱くなる。
Toshi o toreba shintai ga yowaku naru.
Nếu già đi thì thân thể sẽ yếu đi.
誰でもほめられればうれしい。
Dare demo homerarereba ureshī.
Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng.
9. ば~ほど~: Càng ~ càng ~http://sunrise-hr.com.vn
食べれば食べるほど太る。
Tabereba taberu hodo futoru.
Càng ăn sẽ càng mập.
この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。
Kono setsumeisho wa, yomeba yomu hodo wakaranaku naru.
Bảng hướng dẫn này càng đọc càng không hiểu.
10. Vたがる: ….muốn….thích http://sunrise-hr.com.vn
Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 (anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, họ …) muốn làm gì.
子供はなんでも知りたがる。
Kodomo wa nan demo shirita garu.
Trẻ em thì chuyện gì cũng muốn biết.
両親は海外旅行に行きたがっている。
Ryōshin wa gaigairyokō ni ikita gatte iru.
Ba mẹ tôi đang có vẻ muốn đi du lịch nước ngoài.
Trung tâm Tiếng Nhật Sunrise: Số 9, ngõ 100/20 Hoàng Quốc Việt
Website: http://sunrise-hr.com.vn/
Hotline: 0971098800.
Email: info@sunrise-hr.com.vn
Tiếng Nhật Sunrise thường xuyên có các lớp đào tạo tiếng Nhật mọi trình độ. Khi tham gia các khóa học tại Sunrise học viên còn được đào tạo thêm các kỹ năng về tin học văn phòng, kỹ năng phỏng vấn xin việc!!!
ĐĂNG KÝ NGAY với chúng tôi: m.me/tiengnhatsunrise
Hoặc để lại cmt bạn sẽ được tư vấn trực tiếp !!!
Sunrise – Chắp Cánh Những Ước Mơ !!!