I. THỦ ĐÔ TOKYO
1. TRƯỜNG NHẬT NGỮ YAMAMO
– Tên tiếng Anh: YAMANO JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
– Địa điểm: 3-10-6 Sendagaya, Shibuya, Tokyo, 151-0051, Nhật Bản
– Số điện thoại: +81-3-5772-5112
– Fax: +81-3-5772-5121
– Website: http://www.yamano-js.jp/
KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ YAMANO
Trường Nhật ngữ Yamano được thành lập vào năm 1998 với sứ mệnh là giúp sinh viên nước ngoài có tương lai tươi sáng từ đó thúc đẩy giao lưu quốc tế, cũng như truyền bá văn hóa Nhật Bản. Tại trường Nhật ngữ Yamano có các chương trình đào tạo khác nhau phù hợp với mục đích của học viên là vào một trường đại học Nhật Bản hay một trường dạy nghề.
Trong tất cả các khóa học của trường, trong sáu tháng đầu tiên các lớp học sẽ tập trung vào học tiếng Nhật. Sau đó, học viên sẽ được chia lớp theo những chương trình đào tạo khác nhau tùy theo khả năng và mục đích của từng cá nhân. Tất cả các lớp học được giảng dạy bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn sâu rộng, vì vậy học viên có thể cảm thầy tiến bộ trong một khoảng thời gian ngắn.
1.1. VỊ TRÍ
Nằm tại thành phố Tokyo – thủ đô tráng lệ của Nhật Bản, không chỉ là trung tâm hành chính của Nhật Bản mà Tokyo còn là trung tâm kinh tế của thế giới. Tokyo luôn ấn tượng, nổi bật bởi sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, từ những danh lam thắng cảnh được thiên nhiên ưu đãi đến những công trình kiến trúc hiện đại… đều mang một nét đẹp riêng, như: Tokyo Sky Tree, công viên Ueno, khu vui chơi giải trí Disneyland …
1.2. KHÓA HỌC NHẬT NGỮ CỦA TRƯỜNG
Khoá học kéo dài từ 1 đến 2 năm với vi-sa lưu học sinh, đào tạo đến trình N1, được thiết kế dành cho học viên có dự định dự thi kì thi Nhật ngữ JLPT, học lên đại học, hay những nhu cầu khác.
Khóa học Thời gian nhập học
Khóa học 2 năm Tháng 4
1 năm 6 tháng Tháng 10
1 năm Tháng 4
Điều kiện nhập học: Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5, không quá 30 tuổi
1.3. HỌC PHÍ
1.4. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
1.5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
1.6. KÍ TÚC XÁ
Trường có ký túc xá dành cho học viên có nhu cầu. Các phòng đều sạch sẽ, gọn gàng, có đủ tiện nghi như tủ lạnh, điều hòa, lò sưởi, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm, đồ gia dụng, bàn ghế, giường, tolet, phòng tắm.
2. TRƯỜNG NHẬT NGỮ TOKYO KOGAKUIN
– Tên tiếng Anh: TOKYO KOGAKUIN LANGUAGE SCHOOL
– Logo trường:
– Địa điểm: 5-30-16, Sendagaya, Shibuya-ku, Tokyo 151-0051, Nhật Bản
– Số điện thoại: +81-3-3352-3851
– Fax: +81-3-3352-2173
– Website: http://www.technos-jpschool.ac.jp/
KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ TOKYO KOGAKUIN
Trường Nhật ngữ Tokyo Kogakuin có một lịch sử lâu đời, bắt đầu giảng dạy tiếng Nhật vào năm 1971 và là một trong những trường có uy tín nhất ở Nhật Bản. Hơn nữa, trường được thành lập như một trường tư với các tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Trường Nhật ngữ Tokyo Kogakuin là trường trực thuộc cũng một hệ thống với các trường đại học công nghệ Tokyo Kogakuin và Đại học Du lịch và Khách Sạn Tokyo. Vì vậy nếu học viên sau khi kết thúc khóa học Nhật ngữ, có thành tích tốt có thể lên thẳng các trường đại học này.
2.1. VỊ TRÍ
Nằm tại thành phố Tokyo – thủ đô tráng lệ của Nhật Bản, không chỉ là trung tâm hành chính của Nhật Bản mà Tokyo còn là trung tâm kinh tế của thế giới. Tokyo luôn ấn tượng, nổi bật bởi sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, từ những danh lam thắng cảnh được thiên nhiên ưu đãi đến những công trình kiến trúc hiện đại… đều mang một nét đẹp riêng, như: Tokyo Sky Tree, công viên Ueno, khu vui chơi giải trí Disneyland …
2.2. KHÓA HỌC NHẬT NGỮ CỦA TRƯỜNG
Khoá học kéo dài từ 1 đến 2 năm với vi-sa lưu học sinh, đào tạo đến trình N1, được thiết kế dành cho học viên có dự định dự thi kì thi Nhật ngữ JLPT, học lên đại học, hay những nhu cầu khác.
Khóa học Thời gian nhập học
Khóa học 2 năm Tháng 4
1 năm 6 tháng Tháng 10
1 năm Tháng 4
Điều kiện nhập học: Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5, không quá 30 tuổi.
2.3. HỌC PHÍ
Ngoài học phí, học viện sẽ phải đóng thêm 60.000 – 80.000 yên tùy theo hoạt động ngoại khóa, và giáo trình.
2.4. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
2.5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
2.6. KÍ TÚC XÁ
Trường không có ký túc xá dành nhưng trường sẽ hỗ trợ tìm nhà cho học viên có nhu cầu. Các phòng đều sạch sẽ, gọn gàng, có đủ tiện nghi như tủ lạnh, điều hòa, lò sưởi, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm, đồ gia dụng, bàn ghế, giường, tolet, phòng tắm.
3. TRƯỜNG NHẬT NGỮ TOÀN CẦU TOKYO
– Tên tiếng Anh: TOKYO GLOBAL JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
– Địa điểm: 8-4-2 Hodokubo, thành phố Hino, Tokyo 191-0042, Nhật Bản
– Số điện thoại: 81-42-506-5371
– Email: info@tokyo-global.com
– Website: http://www.tokyo-global.com
KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ TOÀN CẦU TOKYO
Trong bối cảnh toàn cầu hóa quốc gia, xã hội ngày càng gia tăng, yêu cầu cần phải có tầm nhìn mang tính quốc tế và năng lực phán đoán chính xác sự việc. Trường Nhật Ngữ Toàn Cầu Tokyo là trường được thành lập ở thành phố Hino nơi tập trung nhiều cơ quan giáo dục như các trường đại học, nơi giao lưu quốc tế diễn ra mạnh mẽ, được xem là khu vực văn hóa giáo dục mới của Tokyo.Trường cam kết sẽ hỗ trợ học sinh để học được tiếng Nhật và hoạt động mang tầm nhìn quốc tế.
5 Đặc trưng của trường:
– Học tiếng Nhật để lấy được N1 của kỳ thi năng lực tiếng Nhật, 350 điểm của kỳ thi du học Nhật Bản
– Hướng dẫn làm thủ tục học lên bởi các giáo viên chủ nhiệm, giành được nhiều suất tiến cử của các trường đặc cachs
– Có chế dộ giảm học phí và học bổng
– Môi trường học tập tốt và hỗ trợ học sinh.
– Tận hưởng cuộc sống du học sinh đầy đủ nằng những giờ học tự chọn, trải nghiệm văn hóa Nhật Bản, giờ học ngoại khóa.
3.1. VỊ TRÍ
Nằm tại thành phố Tokyo – thủ đô tráng lệ của Nhật Bản, không chỉ là trung tâm hành chính của Nhật Bản mà Tokyo còn là trung tâm kinh tế của thế giới. Tokyo luôn ấn tượng, nổi bật bởi sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, từ những danh lam thắng cảnh được thiên nhiên ưu đãi đến những công trình kiến trúc hiện đại… đều mang một nét đẹp riêng, như: Tokyo Sky Tree, công viên Ueno, khu vui chơi giải trí Disneyland …
3.2. KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
Khóa học Thời gian nhập học
Khóa học 2 năm Tháng 4
1 năm 6 tháng Tháng 10
1 năm Tháng 4
Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5. Đối với học sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng ,trung cấp thời gian đi làm không quá 3 năm.Điều kiện nhập học:
3.3. HỌC PHÍ
Học phí bao gồm: tiền giáo trình và phí hoạt, động học sinh ngoại khóa.
3.4. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Học phí năm thứ 2 sẽ được giảm tối đa 20%.
+ Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận tư cách cư trú sẽ không hoàn lại tiền phí tuyển sinh.
+ Trường hợp đại sứ quán, lãnh sứ quán nhật bản không cấp visa sẽ hoàn lại toàn bộ tiền trừ phí nhập học.
+ Về mặt nguyên tắc, sau khi nhập học học sinh sẽ ở ký túc xá 6tháng.sau đó, học sinh có thể tự tìm phòng bên ngoài và ở ,tuy nhiên nhà trường sẽ kiểm tra. Nếu muốn tiếp tục ở lại ký túc xá thì hàng tháng phải đóng tiền nhà.
+ Ở ký túc xá đã chuẩn bị hết các đồ đạc sinh hoạt như tủ lạnh, tivi, máy giặt, điều hòa, nồi cơm điện, giường.
3.5. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
3.6. HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt động ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
4. TRƯỜNG NHẬT NGỮ AKAMONKAI-TOKYO
Được thành lập vào tháng 7 năm 1985, trường Nhật ngữ AKAMONKAI với bề dày thành tích giảng dạy hơn 1200 học sinh quốc tế đến từ hơn 40 quốc gia khác nhau. Hiện nay, trường đã lọt vào trong top những trường đào tạo Nhật ngữ có uy tín nhất tại Nhật Bản, trở thành sự lựa chọn tin cậy cho sinh viên.
Khu vực thông tin trường nhật ngữ Akamonkai
– Giới thiệu về trường Nhật ngữ Akamonkai
– Thời gian thành lập trường: 7/1985.
Thành phố: Tokyo.
– Địa chỉ: 3 – chome, Hongo, Bunkyo-ku, Tokyo (Nằm đối diện đại học Tokyo)
– Điện thoại: 03 – 3806 – 6102
– Fax: 03 – 3806 – 5559
– Số lượng học viên: 1200 ( đến từ 40 quốc gia trên toàn thế giới)
– Chủ tịch hội đồng quản trị: Arai Tokyoshi
– Cơ sở vật chất: Có 2 học xá và 4 ký túc xá ở Tokyo
– Website: www.akamonkai.ac.jp/vietnamese/
– Điểm nổi bật trong lịch sử trường Nhật ngữ Akamonkai:
– Thành lập 7/1985 tại 3 – chome, Hongo, Bunkyo-ku, Tokyo.
– Tháng 5/1989 chuyển tới học xá mới ở Nippori
– Tháng 4/1990 Chính thức mở thêm cơ sở Nipponbashi.
– Từ năm 1992 đến 2004 mở các văn phòng đại diện ở nhiều thành phố ở Hàn Quốc và Trung Quốc.
4.1. KÝ TÚC XÁ CHO HỌC VIÊN
– Ký túc xá của trường nhật ngữ Akamonkai đủ để cho khoảng 300 học viên.
– Mỗi phòng trong ký túc xá đều có đầy đủ các vật dụng cần thiết và internet.Đặc biệt ký túc xá ở đây có cả gian bếp nên thuận lợi cho các bạn muốn nấu ăn.
– Các cơ sở ở Nippori có giao thông rất thuận tiện vì ở gần nhà ga nên việc đi lại tới trường và các nơi khác rất dễ dàng.
– Ký túc xá luôn có quản sinh ở lại nên bạn có thể nhờ quản sinh hỗ trợ bất kỳ lúc nào.
– Giá phòng ký túc xá: phòng đơn 45.000 yên/tháng + tiền lễ 30.000 yên + tiền bảo hiểm 30.000 yên. Bạn sẽ phải trả 195.000 yên/3 tháng.Phòng đôi giá từ 35.000yên đến 42.000 yên.Giá phòng đôi sẽ là 165.000 – 186.000yên/ 3 tháng.
– Thông tin chi tiết các bạn có thể xem thêm tại website của trường (website có phiên bản tiếng việt): www.akamonkai.ac.jp/vietnamese/facilities/dormitory.html
Ký túc xá trường nhật ngữ Akamonkai
Khu học xá – nơi các bạn được học tập
– Khu học xá của trường nhật ngữ Akamonkai có môi trường rất thoải mái với nhiều khu vực dành cho các bạn muốn tự học cũng như giải trí.Trong phòng tự học đủ cho 250 học viên và có 20 máy tính có kết nối internet phục vụ 24/24.
– Lớp học có cửa kính nhìn ra bên ngoài làm cho phòng học có ánh sáng tự nhiên và không gian thoải mái khi học tập.
– Trong giờ giải lao các bạn có thể tới phòng tự học. Tại đây có khoảng 2000 cuốn truyện tranh để các bạn thư giãn sau giờ học.
Một số hình ảnh trong trường nhật ngữ Akamonkai
4.2. CÁC KHÓA HỌC TẠI TRƯỜNG
Trường chia ra các khóa học tiếng nhật khác nhau nhằm phân loại học viên đúng với năng lực bản thân:
Lớp sơ cấp: trường Akamonkai đặc biệt chú trọng việc đào tạo các lớp sơ cấp vì đây là nền tảng cho các lớp cao hơn. Lớp sơ cấp dạy về các kiến thức cơ bản nhất và các đoạn hội thoại.Nhờ đó học viên sẽ có nền móng vững chắc để học lên các lớp trung cấp và cao cấp.Không những thế qua các bài hội thoại, học viên nước ngoài còn hiểu thêm về cách giao tiếp cũng như văn hóa Nhật Bản.
Lớp trung cấp: Lớp trung cấp chia ra cấp sơ – trung và trung cấp. Sơ – trung học các bài hội thoại dài hơn và kiến thức nhiều hơn một chút so với lớp sơ cấp. Lớp trung cấp thì hướng đến trình độ cao hơn là có thể thi đỗ được bằng N2 và N1 tiếng Nhật.
Lớp cao cấp: những học viên học tới lớp cao cấp hầu như toàn bộ có khả năng thi đỗ N1. Lớp cao cấp chú trọng bồi dưỡng học viên để hoàn thiện vốn tiếng Nhật, cách phát âm, cách giao tiếp và đạt được điểm cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật và kỳ thi du học.
Lớp đặc biệt: lớp này tập trung vào nhiều kĩ năng hơn. Học viên học lớp đặc biệt sẽ có khả năng thuyết trình, trả lời phỏng vấn, lập kế hoạch…
4.3. HỌC PHÍ KHI HỌC TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ AKAMONKAI BAO GỒM
– Phí nộp hồ sơ: 20.000 yên
– Phí nhập học: 40.000 yên
– Học phí 1 kỳ: 590.000 yên
– Phí khác: 52.000 yên
Tổng chi phí cho một học kỳ là: 760.000 yên
4.4. THỜI GIAN TUYỂN SINH
Trường nhật ngữ AkamonkaiAkamonkai tuyển sinh theo thời gian tuyển sinh chung của các trường khác với 4 kỳ tuyển sinh: tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10.
4.5. VIỆC LÀM THÊM CHO SINH VIÊN
Sinh viên khi học tại đây sẽ được nhà trường giới thiệu việc làm thêm dành cho sinh viên và học viên sẽ tự liên hệ với nơi tuyển dụng để xin làm thêm.Nếu học viên có thể tự xin việc làm thêm thì không cần trường giới thiệu.Ngoài ra trường còn liên kết với tập đoàn Human Power hỗ trợ toàn diện cho các học viên muốn đi làm thêm trong thời gian học tập tại trường.
5. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ YOSHIDA
– Tên tiếng Anh: YOSHIDA INSTITUTE OF JAPANESE LANGUAGE
– Logo trường:
– Địa điểm: 1-23-14 Nishiwaseda, Shinjuku-ku, Tokyo, 169-0051, Nhật Bản
– Số điện thoại: +81-03-3202-0828
– Fax: +81-03-3202-0306
– Website: http://yosida.com
KHÁI QUÁT VỀ HỌC VIỆN NHẬT NGỮ YOSHIDA
Học viện Nhật ngữ Yoshida cung cấp một loạt các lớp học cho học sinh muốn học tiếng Nhật. Đối với học sinh muốn học tiếng Nhật chuyên sâu để được vào một trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp của Nhật Bản, trường cung cấp đầy đủ các lớp học chuyên sâu hàng ngày. Các lớp học được tổ chức năm ngày một tuần vào buổi sáng hoặc buổi chiều. Mỗi lớp kéo dài hơn ba giờ và trong thời gian đó sinh viên sẽ được cung cấp những bài giảng để cải thiện các kỹ năng nói, đọc, viết và nghe.
5.1. VỊ TRÍ
Nằm tại thành phố Tokyo – thủ đô tráng lệ của Nhật Bản, không chỉ là trung tâm hành chính của Nhật Bản mà Tokyo còn là trung tâm kinh tế của thế giới. Tokyo luôn ấn tượng, nổi bật bởi sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, từ những danh lam thắng cảnh được thiên nhiên ưu đãi đến những công trình kiến trúc hiện đại… đều mang một nét đẹp riêng, như: Tokyo Sky Tree, công viên Ueno, khu vui chơi giải trí Disneyland …
5.2. KHÓA HỌC NHẬT NGỮ CỦA TRƯỜNG
Khoá học kéo dài từ 1 đến 2 năm với vi-sa lưu học sinh, đào tạo đến trình N1, được thiết kế dành cho học viên có dự định dự thi kì thi Nhật ngữ JLPT, học lên đại học, hay những nhu cầu khác.
Khóa học |
Thời gian nhập học |
Khóa học 2 năm |
Tháng 4 |
1 năm 9 tháng |
Tháng 7 |
1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
1 năm 3 tháng |
Tháng 1 |
1 năm |
Tháng 4 |
Điều kiện nhập học
Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5, không quá 30 tuổi.
5.3. HỌC PHÍ
Các khoản phí đã bao gồm thuế tiêu thụ.
Chi phí khá bao gồm: bảo hiểm, sinh hoạt ngoại khóa, cơ sở vật chất, giáo trình.
5.4. HỌC BỔNG
*Học bổng Jasso: học bổng dành cho du học sinh quốc tế tham dự khóa học dài hạn.
+ Giá trị: 48.000 yên/tháng, 30.000 yên/tháng
+ Thời gian: 12 tháng
+ Số lượng: 2-4 học viên/năm
*Học bổng Lee Su – Hyon
+ Giá trị: 100.000 yên
+ Số lượng: 2-3 học viên/năm
*Học bổng Yosida
+ Giá trị: 100.000 yên
+ Số lượng: 4-6 học viên/năm
5.5. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
5.6. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
5.7. KÍ TÚC XÁ
Trường có ký túc xá dành cho học viên có nhu cầu. Các phòng đều sạch sẽ, gọn gàng, có đủ tiện nghi như tủ lạnh, điều hòa, lò sưởi, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm, đồ gia dụng, bàn ghế, giường, tolet, phòng tắm.
II. THÀNH PHỐ KOBE
1. HỌC VIỆN NGOẠI NGỮ ARIST
Nằm ở giữa ga Hyogo và ga Kobe, trường Arist là một trường có quy mô nhỏ với 170 du học sinh, trong đó 80% là du học sinh Việt Nam.
1.1. CÁC KHÓA HỌC VÀ KỲ NHẬP HỌC
– Khóa 2 năm: Nhập học tháng 4 hàng năm (kỳ hạn nộp hồ sơ từ tháng 9 đến tháng 11 của năm trước đó)
– Khóa 1 năm 9 tháng: Nhập học tháng 7 hàng năm (kỳ hạn nộp hồ sơ từ tháng 3 đến tháng 4)
– Khóa 1 năm 6 tháng: Nhập học tháng 10 hàng năm (kỳ hạn nộp hồ sơ từ tháng 4 đến tháng 5)
– Khóa 1 năm 3 tháng: Nhập học tháng 1 hàng năm (kỳ hạn nộp hồ sơ từ tháng 8 đến tháng 9 của năm trước đó)
1.2. GIỜ HỌC
– Lớp học sáng: Thời gian từ 9h20 – 12h55
– Lớp học chiều: Thời gian từ 13h20 – 16h55
Thư viện trường có rất nhiều đầu sách liên quan đến tiếng Nhật như truyện tranh, tiểu thuyết…cả sách tiếng nước ngoài, sinh viên có thể mượn về đọc một cách thoải mái.
1.3. HỌC PHÍ CÁC KHÓA HỌC
– Phí tuyển khảo: 30.000 yên (nộp tiền khi nộp đơn)
– Phí nhập học: 50.000 yên
– Học phí: 600.000 yên/năm
– Phí tài liệu giảng dạy: 35.000 yên/năm
1.4. KÝ TÚC XÁ CỦA TRƯỜNG
Ký túc xá của trường có 2 loại:
– Ký túc xá cách trường khoảng 10-15 phút đi xe đạp
– Ký túc xá nằm ngay sát trường mất vài phút đi bộ
– Trong tiền ký túc xá đã bao gồm cả tiền tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, bếp ga và chăn cho học sinh.
Phí nhập ký túc: 30.000 yên
Tiền nhà: 45.000 yên (3 tháng)
Tổng cộng: 75.000 yên
1.5. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
– Hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm học trở lên.
– Đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật N5 hoặc J.TEST cấp độ F, NAT-TEST N5 trở lên.
1.6. PHƯƠNG PHÁP TUYỂN CHỌN
– Kiểm tra hồ sơ
– Phỏng vấn trực tiếp
1.7. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG
– Tên trường: Trường học viện ngoại ngữ ARIST
– Tên tiếng Nhật: アリスト外語学院
– Địa chỉ (Tiếng Việt): Kobe-shi Hyogo-ku Mikawaguchi-chou 3-5-24
– Địa chỉ (Tiếng Nhật): 神戸市兵庫区三川口町3-5-24 Ga gần nhất: Hyogo
– Số điện thoại: 078-578-8882 Fax: 078-578-8883 URL: http://www.arist-f.com
2. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ KASUGA
2.1. CÁC KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
2.2.1. Thời gian học: học viện Nhật ngữ Kasuga có lịch học 4 tiết một ngày, mỗi tiế 45 phút. Buổi sáng học từ 9h00 đến 12h30. Buổi chiều học từ 13h00 đến 16h30. Thời gian học từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần, được nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ. Ngoài ra thời gian các kỳ nghỉ hè, nghỉ đông, nghỉ xuân theo sự xắp xếp của nhà trường.
2.2.2. Học phí:
– Khóa 1 năm 3 tháng: 898,000 yên/năm.
– Khóa 1 năm 6 tháng: 1,057,000 yên/năm.
– Khóa 1 năm 9 tháng: 1,215,000 yên/năm.
– Khóa 2 năm: 1,374,000 yên/năm.
2.2. HỌC BỔNG KHI HỌC TẠI HỌC VIỆN NHẬT NGỮ KASUGA
Học viện nhật ngữ Kasuga có rất nhiều chế độ học bổng dành cho các bạn, các bạn chỉ cần cố gắng chăm chỉ học tập thì khả năng đạt được học bổng cũng rất lớn. Sau đây là những học bổng của trường:
Tổ chức JASSO: số lượng học bổng: 01. Thời gian học bổng: 12 tháng. Trợ cấp 48,000 yên/tháng.
Quỹ học bổng của hội sinh viên Kobe: số lượng học bổng: 01(có thể không có ai được học bổng). Thời gian học bổng: 12 tháng. Trợ cấp: 50,000 yên/tháng.
Học bổng trường Kasuga: Trường có nhiều loại học bổng khác nhau như học bổng học thuật, học bổng tổng thống, học bổng chuyên cần, học bổng tiếng Nhật, học bổng EJU học bổng hỗ trợ cuộc sống. Số lượng học bổng từ 1 – 2 người. Số tiền trợ cấp từ 10,000 yên/tháng đến 40,000 yên/tháng.
2.3. KÝ TÚC XÁ
– Học viện Nhật ngữ Kasuga có khu ký túc xá dành cho du học sinh, phí vào ký túc xá là: 50,000 yên. Các bạn có thể chọn ở phòng đơn hoặc ở ghép:
– Phòng đơn: 40,000 yên/người.
– Phòng ghép 2 người: 30,000 yên/người.
– Phòng ghép 3 người: 20,000 yên/người.
– Phòng ký túc xá có đầy đủ tivi, tủ lạnh, máy giặt …. Giá phòng ở ký túc xá trong tháng 7 sẽ có chút thay đổi, theo như thông báo của trường giá phòng ở ghép sẽ từ 18,000 đến 25,000 yên/tháng nên nếu các bạn nhập học sau tháng 7 nên hỏi lại giá phòng của ký túc xá. Tuy nhiên với mức giá mới cũng vẫn là một mức giá khá rẻ so với mức trung bình 30.000 yên ở những nơi khác.
Vị trí của khu ký túc xá cũng rất thuận tiện và gần trường, nếu đi bộ các bạn chỉ mất từ 2 đến 20 phút đi bộ là tới trường còn nếu đi xe đạp hoặc xe máy chỉ mất chưa tới 10 phút.
Học viện Nhật ngữ Kasuga là một trường Nhật Ngữ với cơ sở vật chất tốt, ký túc xá gần trường, học phí ở mức bình thường và có rất nhiều chế độ học bổng khác nhau dành cho các bạn sinh viên. Nhìn chung đây là một trường khá ổn nếu bạn muốn học tập tại Kobe.
2.4. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC VIỆN
– Tên trường: Kasuga Japanesse Language Academy
– Địa chỉ: 5-7-10 Miyamoto-dori Chuo-ku Kobe-shi Hyogo Japan
– Email: info@kasuga-kobe.jp
– Điện thoại: (+81) 78-222-0077
– Website: www.kasuga-kobe.jp.
3. HỌC VIỆN COMMUNICA
KHÁI QUÁT VỀ HỌC VIỆN COMMUNICA
“Học viện Communica” bắt nguồn từ tiếng Latin “communicatio” có nghĩa là chia sẻ. Đây là từ gốc của từ “communication” (giao tiếp). Ý nghĩa “chia sẻ” ở đây không có nghĩa là chia sẻ vật chất, mà là chia sẻ những điều chúng ta ai cũng có nhưng hầu như không ai trong chúng ta ý thức trong cuộc sống hằng ngày, ví dụ như quan điểm sống, lối suy nghĩ, cách hành động. Xây dựng trường trên tình thần “chia sẻ” là mục tiêu mà Học viện Communica hướng tới.
Phương châm Dạy và Học
“Hãy biết chính mình”
Nguyên gốc đây là câu châm ngôn khắc trên điện thờ thần Apollon. Tại Học viện Communica, theo đúng tinh thần đó, chúng tôi xác định phương châm dạy và học là “Hãy biết chính mình”. Chúng ta thường nỗ lực học ngôn ngữ và văn hóa, nhưng lại không để mắt đến cái “văn hóa” có trong bản thân mình. Thế nhưng khi không biết về bản thân mình, chúng ta cũng không thể hiểu được những điều bên ngoài. Hãy cùng nhau đi tìm cái “văn hóa” trong chính mỗi chúng ta.
“Hãy thử sức mình”
Đây là một câu trong kinh Phật. Giải thích một cách,đơn giản, điều này có nghĩa là “Trước tiên hãy tự mình làm thử”. Không chỉ đọc, hay suy nghĩ, mà hãy làm thử bằng cả ngũ quan, sau đó hãy suy nghĩ về việc đã làm. Chỉ sau khi hành động chúng ta mới thấy được các bước phải làm tiếp theo là gì.
3.1. VỊ TRÍ
Kobe là thủ phủ của tỉnh Hyogo, cách Osaka khoảng 30 phút tàu điện theo hướng Tây Nam. Thành phố Kobe là thành phố cảng năng động và đầy triển vọng. Chịu nhiều ảnh hưởng của Phương Tây, Kobe được mệnh danh là Châu Âu thu nhỏ với nhiều công viên và kiến trúc độc đáo, hiện đại. Kobe nổi tiếng với: món thịt bò Kobe, suối nước nóng Arima, ngắm nhìn thành phố đêm từ bờ biển hoặc từ núi, thành phố cảng với một không khí đẹp kì lạ đã được truyền qua lịch sử. Kobe còn được gắn liền với thời trang với câu nói: “Nếu bạn không thể đi đến Paris, thì đến Kobe.”
Do Kobe nằm đối diện với vịnh Seto nên lượng mưa hàng năm không nhiều lắm. Nhiệt độ trung bình năm từ 16 đến 18 độ. Nhiệt độ trung bình vào mùa hè là từ 26 đến 30 độ, mùa đông từ 3 đến 5 độ.
3.2. KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
Khoá học kéo dài từ 1 đến 2 năm với vi-sa lưu học sinh, đào tạo đến trình N1, được thiết kế dành cho học viên có dự định dự thi kì thi Nhật ngữ JLPT, học lên đại học, hay những nhu cầu khác.
Khóa học |
Thời gian nhập học |
Khóa học 2 năm |
4 |
1 năm 9 tháng |
7 |
1 năm 6 tháng |
10 |
1 năm 3 tháng |
1 |
Điều kiện nhập học
– Học vấn : Tốt nghiệp cấp ba phổ thông trở lên, đã theo học trong nước trên 12 năm
– Tuổi : Học viên tốt nghiệp phổ thông trong vòng 5 năm trở lại đây
– Năng lực tiếng Nhật : Thi đậu kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp N5 trở lên, hoặc có năng lực tương đương
3.3. HỌC PHÍ
Tiền bảo hiểm tai nạn cho học viên trường Nhật ngữ
Nộp toàn bộ trước khi nhập học
3.4. HỌC BỔNG CỦA TRƯỜNG
– Honors Scholarship for Privately Financed International Students (Japan Student Services Organization mỗi tháng 48.000 yên)
– Rokko Scholarship (Kobe Student Youth Center Rokko Scholarship Fund mỗi tháng 50.000 yên)
3.5. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động
3.6. KÝ TÚC XÁ CỦA TRƯỜNG
Trường có chuẩn bị rất nhiều khu kí túc xá cung cấp chỗ ở cho học viên nếu có nguyện vọng. Các phòng đều sạch sẽ, gọn gàng, có đủ tiện nghi như tủ lạnh, điều hòa, lò sưởi, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm, đồ gia dụng, bàn ghế, giường, … Giá thuê dao động từ 25.000 – 60.000 yên/tháng
3.7. ĐỊA CHỈ CỦA TRƯỜNG
– Tên Tiếng Anh: COMMUNICA INSTITUTE
– Địa điểm: 116-2 Higashi-machi, Chuo-ku, Kobe City, Hyogo, 650-0031
– Điện thoại: (+81) 78-333-7720
– Fax: (+81) 78-333-8570
– Website: http://www.communica-institute.org
4. TRƯỜNG NHẬT NGỮ CLARK
Kobe nằm giữa biển và núi, đây là một vùng đất cởi mở không chỉ với du học sinh Việt mà còn cả với những những khách du lịch nước ngoài. Kobe có bầu không khí ấm áp hơn so với những vùng khác như Tokyo và các khu vực quanh Kanto. Điều này phù hợp với những bạn học sinh việt Nam khi đi du học nhật bản sẽ dễ dàng quen với thời tiết hơn. Là một trong những thành phố phát triển của Nhật bản, giao thông cũng rất thuận tiện. Hơn nữa, nơi đây thực phẩm với giá cả phải chăng là điều kiện thuận lợi để san sẻ bớt phần nào chi phí sinh hoạt cho du học sinh Nhật.
Trường Nhật Ngữ Clark tọa lạc tại trung tâm thành phố cảng Kobe. Trường cách ga Sannomiya khoảng 5 phút đi bộ, là một vị trí thuận lợi cho sinh viên học tập và sinh hoạt.
Trường có đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm. Chúng tôi tin rằng các bạn sẽ có điều kiện học tập tốt nhất tại trường và cơ hội thành công cao.
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƯỜNG
*Kỳ nhập 1 năm có 4 kỳ tháng 1-4-7-10
– Có trung tâm luyện thi vào các trường Đại Học
– Hỗ trợ việc làm tốt
– Có chế độ học bổng cho học sinh quốc tế
– Chi phí ký túc xá rẻ( không cần đóng phí ký túc xá trước)
– Học phí vừa phải
Điều kiện đăng ký:
– Tốt nghiệp THPT trở lên
– Có trình độ tiếng Nhật N5 hoặc Nattest, TOPJ tương đương
4.2. HỌC PHÍ
Chi phí |
Giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 |
Phí nhập học |
50.000 yên |
|
Học phí |
620.000 yên |
310.000 yên |
Phí tài liệu |
20.000 yên |
20.000 yên |
Tổng cộng |
690.000 yên |
330.000 yên |
4.3. KÝ TÚC XÁ
Nhà trường có ký túc xá với chi phí rẻ cho sinh viên
Tiền lễ vào nhà |
Tiền nhà (3 tháng) |
Tiền điện, nước, ga (3 tháng) |
Tổng cộng |
19.000 yên |
57.000 yên |
15.000 yên |
91.000 yên |
4.4. VIỆC LÀM THÊM
Người nhật làm việc từ khi còn rất sớm, do đó nhà trường tạo điều kiện tốt nhất cho các bạn có cơ hội làm thêm trong quá trình đi du học nhật bản. Nhận một công việc làm thêm ở Nhật sẽ giúp các bạn giảm gánh nặng tài chính không chỉ học sinh mà còn cho các bạn một cơ hội tốt để học hỏi và hiểu xã hội, văn hóa Nhật Bản thông qua gặp gỡ những địa phương. Nhận viên cũng sẽ đi cùng với các bạn sinh viên trong thời gian phỏng vấn việc làm thêm.
Đôi ngũ này cũng sẽ tự vấn và hỗ trợ các bạn tìm một công việc bán thời gian phù hợp nhất với năng lực của các bạn.
4.5. CƠ HỘI
Cơ hội sau khi tốt nghiệp là khả năng Tiếng Nhật tốt, có thể thi Đại Học, thi vào các trường chuyên môn hoặc về nước với cơ hội việc làm tiếng Nhật lương cao tại Việt Nam.
Con người
Trường nhật ngữ Clark sẽ tạo cho bạn một môi trường học tập và nghiên cứu hoàn thiện nhất cho mỗi học sinh. Giúp mỗi học sinh có cảm giác thoải mái nhất để có sức khỏe tâm lý cũng như tinh thần học tập tốt nhất.
– Gặp gỡ học sinh Việt đặc biệt là du học sinh của trung tâm Việt trí.
– Giao lưu học sinh và người bản địa hơn nữa được kết bạn mới với những người nước ngoài khác.
Chăm sóc sức khỏe tại trường
Căn cứ vào Nhật An toàn Công nghiệp và Luật Y Tế, Clark thành lập Ủy ban An toàn và sức khỏe, bao gồm an toàn chung & Ban Sức khỏe cũng như bổ nhiệm Cán bộ An toàn và sức khỏe. Ủy ban đã thiết lập các tiêu chuẩn an toàn cho các trường học và các thiết bị liên quan cho phòng chống thiên tai. Trong những trường hợp khẩn cấp như bùng phát dịch cúm, ban này sẽ đứng ra hành động để đảm bảo ngăn chặn mầm dịch.
Hơn nữa, Clark cũng có phòng y tế giúp hỗ trợ các bạn đi du học Nhật vùng Kobe gặp những chứng bệnh được điều trị và thăm khám cẩn thận.
Môi trường học tập
Clark cung cấp đầy đủ những phòng ban và phương tiện học tập cho học sinh đi du học Nhật bản. Đảm bảo một môi trường tốt nhất cho các bạn học sinh.
5. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ KOBE KIJ
Nằm tại thành phố Kobe Nhật Bản, là trường Nhật ngữ uy tín, chương trình đạo tạo hiện đại, đội ngũ giảng viên tận tình, có chuyên môn cao. Nhật ngữ KIJ là sự lựa chọn tin cậy của các du học sinh quốc tế theo học.
Lời nhắn gửi từ Hiệu trưởng:
Bất kỳ ai khi sang nước ngoài cũng sẽ có những cuộc gặp gỡ mà bản thân từ trước đến giờ chưa hề trải nghiệm. Khi bạn sang Nhật bạn sẽ hiểu ra cuộc sống ở đất nước mình dưới vòng tay của cha mẹ thật sự ấm áp và thoải mái. Khi sống tại nước ngoài sẽ có rất nhiều điều phiền não, lo lắng và mất tự do. Dù cho có quen dần đi chăng nữa thì vẫn không thể giống cuộc sống bình yên mỗi ngày như ở nước mình được.
Tuy nhiên nếu ý thức được rằng mình là người nước ngoài, là một người đang sống ở nước ngoài, thì việc cần phải học tiếng Nhật để có thể sống được ở Nhật là chuyện đương nhiên. Như vậy, công việc quan trong nhất để có thể tồn tại tại nước ngoài đó chính là bạn phải chăm chỉ học tiếng Nhật. Để có thể sống ở Nhật thì phải từ bỏ cuộc sống thong thả ở nước mình và suy nghĩ thật nhiều điều như “Làm thế nào để có thể tồn tại?” “Nên học tiếng Nhật đến mức nào?”. Nếu có thể vượt qua được những điều này thì sẽ có thể đương đầu được với những “nguy hiểm ngoài xã hội”.
Nếu trải nghiệm được “những nguy hiểm ngoài xã hội”, cánh cửa cho một tương lai tươi sáng sẽ mở ra. Mọi người hãy cùng cố gắng lên để vượt qua bản thân mình trong quá khứ, để trở thành một người thật sự trưởng thành hơn nữa. Chúng tôi luôn úng hộ và hỗ trợ hết mình cho mọi người!
5.1. GIỚI THIỆU VỀ THÀNH PHỐ KOBE
Kobe là một trong những lựa chọn phổ biến đối với các sinh viên Việt Nam có ý định du học tại Nhật. Đây là thành phố thương mại quốc tế sầm uất bậc nhất đất nước mặt trời mọc. Với vị trí nằm ngay dưới chân núi và cảng biển, đã tạo nên sự hòa quyện lý tưởng giữa thiên nhiên hùng vĩ và cuộc sống hiện đại nơi đây. Khung cảnh ban đêm ở Kobe nhìn từ núi Rokko xuống không gì tuyệt vời bằng.
Với những dịch vụ công cộng như bệnh viện, siêu thị, nhà ga được phân bố rộng khắp, bạn sẽ cảm thấy an toàn và tiện lợi khi sống tại Kobe. Thành phố này không những có chi phí du học rẻ hơn Tokyo mà người dân lại vô cùng thân thiện. Đến đây, bạn sẽ có cơ hội được học tập và trải nghiệm cuộc sống thú vị ở Nhật Bản.
5.2. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA HỌC VIỆN NHẬT NGỮ QUỐC TẾ KOBE KIJ
– Học viện KOBE KIJ là trường Nhật ngữ uy tín, chương trình đạo tạo hiện đại, đội ngũ giảng viên tận tình, có chuyên môn cao. Nhật ngữ KIJ là sự lựa chọn tin cậy của các du học sinh quốc tế.
– Trường có những khóa học được thiết kế phù hợp với nhu cầu, lợi ích của các học viên nước ngoài. Học viên sẽ nhận được sự hỗ trợ tối đa từ nhà trường cho đến khi họ được chấp nhận theo học tiếp tại các trường đại học.
– Những khác biệt văn hóa giữa các quốc gia cũng được giảng dạy tại học viện, đó sẽ là cầu nối giữa Nhật Bản và đất nước của các học viên. Bằng cách này, các học viên của trường có thể hiểu thêm về văn hóa không chỉ của Nhật Bản mà còn nhiều nước khác, họ sẽ nhanh chóng trở thành những công dân toàn cầu.
– Học viện nhấn mạnh đến sự độc lập, tự tin trong giao tiếp, và thường xuyên sử dụng tiếng Nhật để học viên cảm thấy thoải mái hơn khi sống ở Nhật.
– Nhật ngữ Kobe KIJ là sự lựa chọn tin cậy của các du học sinh quốc tế.
5.3. ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC TẠI HỌC VIỆN
– Các giáo viên của Kobe KIJ có rất nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Nhật.
– Hòa cùng bầu không khí quốc tế tại Kobe, học viện cũng tạo một môi trường học tập vui vẻ thân thiện cho các bạn.
– Đối với học viện, sinh viên đặc biệt quan trọng và quý giá, nhà trường sẽ đáp ứng các nhu cầu học tập cá nhân của từng sinh viên.
– Các sinh viên nước ngoài đã từng học tại trường và các nhân viên sẽ hỗ trợ và giúp đỡ tận tình các học viên trong cuộc sống hằng ngày của họ tại Nhật Bản.
– Các sinh viên học giỏi sẽ có cơ hội nhận các suất học bổng du học lớn từ nhà trường.
5.4. KÍ TÚC XÁ
– Trường có 2 hệ thống kí túc xá: Kí túc xá Shin Kobe và kí túc xá Misaki.
– Hệ thống Kí túc xá của trường được đặt tại một địa điểm khá thuận lợi, bạn có thể dễ dàng đi bộ từ trường đến trung tâm thành phố và cũng không khó khăn mấy để tìm một nơi vui chơi, giải trí thích hợp.
– Kí túc xá trang bị đầy đủ tiện nghi, có bếp, phòng khách, toilet, máy giặt và có cả Wifi.
5.5. VIỆC LÀM THÊM
– Theo quy định của Chính phủ Nhật Bản, du học sinh tại Nhật Bản được phép đi làm thêm.
– Các công việc làm thêm bao gồm: Phục vụ quán ăn, dạy tiếng Việt, trông trẻ con, chăm sóc người già, phát báo…
– Mức lương dao động từ 800 Yên/1 giờ đến 1500 Yên/1 giờ. Thu nhập tối thiểu khoảng 1300 USD/1tháng.
– Học viện Kobe KIJ còn có trung tâm giới thiệu việc làm thêm cho tất cả sinh viên đang theo học tại trường.
5.6. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG HỌC VIỆN NHẬT NGỮ QUỐC TẾ KOBE KIJ
– Hệ thống khóa học của trường cân bằng với 4 kĩ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết
– Cả hai khóa học, 2 năm và 1 năm rưỡi đều cung cấp cho học viên những kiến thức, kĩ năng cần thiết cho việc học Đại học ở Nhật.
– Các khóa học
– Khóa học 2 năm bắt đầu từ tháng 4 (1520 giờ)
– Khóa học 1 năm 6 tháng bắt đầu từ tháng 10 (1140 giờ)
– Các cấp độ
– Người mới bắt đầu cấp độ I: Giao tiếp tiếng Nhật với cuộc sống hàng ngày
– Người mới bắt đầu cấp độ II: Nắm vững ngữ pháp tiếng Nhật chuẩn bị cho trình độ trung cấp
– Trung cấp: trình độ bằng với lớp 2 của Japanese Proficiency Test, là mức độ có khả năng vượt qua các kì thi vào Đại học
– Nâng cao cấp độ I: trình độ bằng với lớp 1 của Japanese Proficiency Test,
– Nâng cao cấp độ II: có thể nghiên cứu và vào các Đại học chuyên sâu.
5.7. HỌC PHÍ CỦA HỌC VIỆN KOBE KIJ
5.8. HỒ SƠ DU HỌC CƠ BẢN TẠI HỌC HỌC VIỆN KOBE KIJ BAO GỒM
– Sơ yếu lí lịch ( được xác nhận trong 6 tháng gần đây) Bằng tốt nghiệp THPT, Trung Cấp, Cao đẳng, Đại học (bản gốc) (nếu có) Học bạ THPT hoặc bảng điểm nếu đã tốt nghiệp Trung Cấp, Cao đẳng, Đại học (bản gốc) Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có công chứng tất cả các trang) Giấy khai sinh (bản sao) 10 ảnh 4×6 (phông nền trắng, áo có cổ) 4 ảnh 3×4 (phông nền trắng, áo có cổ) Chứng minh thư bản sao Bản gốc hộ chiếu, có thể nộp sau. Một vài giấy tờ chứng minh khả năng tài chính.
– Về vấn đề này, công ty LETCO tư vấn du học sẽ hỗ trợ và các bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ nếu cần thiết.
5.9. NHỮNG THÔNG TIN THÊM VỀ HỌC VIỆN NHẬT NGỮ QUỐC TẾ KOBE KIJ
– Địa chỉ: 33-5 Nishiide-cho, Hyogo-ku, Kobe-shi, Hyogo 652-0822
– Nhà ga gần nhất: Kobe Station, Kosoku Kobe Station
– Nhà đầu tư: Hada Yuri
– Hiệu trưởng: Takiura Kiyoka
– Ngày thành lập: 01/04/2009
– Giấy phép: 01/04/2009 – 31/03/2015
– Tel: +81-78-682-0015 Fax: +81-78-682-0255
– Website Tiếng Việt: http://www.kij123.com/vn/index.html
– Email: kobe2009@kijla.com
– Kí túc xá: 20000 Yên/tháng
III. THÀNH PHỐ OSAKA
1. TRƯỜNG NHẬT NGỮ FIRST STUDY OSAKA
Thông thường đi du học Nhật bản các trường phải yêu cầu đóng học phí và chi phí từ 6 tháng đến 1 năm nên chi phí ban đầu mà các bạn muốn đi du học lên đến từ 120 đến 200 triệu đồng. Nhưng hiện tại công ty chúng tôi tuyển sinh cho TRƯỜNG NHẬT NGỮ FIRST STUDY OSAKA cho phép tất cả du học sinh chỉ đóng học phí từng tháng 1 nên tổng chi phí ban đầu để các bạn đi du học được là khoảng 60 triệu đồng.Ngoài ra, trường còn hỗ trợ tìm việc làm them cho du học sinh khi đến Nhật.
1.1. CHI PHÍ DU HỌC
Chi phí, học phí ban đầu sang Nhật có tiền ăn và ở
Xét hồ sơ : 21,600 yên
Nhập học : 54,000 yên
Tài liệu : 59,400 yên
Bảo hiểm : 50,500 yên
Khám sức khỏe : 7,000 yên
Học phí 1 tháng : 55,000 yên
Ký túc xá 1 tháng : 20,000 yên
Ăn uống1 tháng : 20,000 yên
_______________________________
Tổng cộng : 287,500 Yên Nhật (tương đương: 60 triệu đồng)
Chi phí sau khi ở Nhật những tháng tiếp theo có tiền ăn và ở
Học phí 1 tháng : 55,000 yên
Ký túc xá 1 tháng : 20,000 yên
Ăn uống 1 tháng : 20,000 yên
________________________________
Tổng cộng : 95,000 Yên Nhật (tương đương: 20 triệu đồng)
Chú ý: Học sinh được phép đóng chi phí từng tháng 1
1.2. KỲ NHẬP HỌC
Tháng 4 và tháng 10 hàng năm
+Thời gian học trong ngày:
Lớp buổi sáng Lớp buổi chiều
Tiết 1 9:00 ~ 9:50 13:10 ~ 14:00
Tiết 2 10:00 ~ 10:50 14:10 ~ 15:00
Tiết 3 11:00 ~ 11:50 15:10 ~ 16:00
Tiết 4 12:00 ~ 12:50 16:10 ~ 17:00
+ Thời gian học trong tuần: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
1.3. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
– Tốt nghiệp THPT trở lên
– Có chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên (nếu chưa có bổ sung sau)
Những bạn mong muốn đi du học tại TRƯỜNG NHẬT NGỮ FIRST STUDY OSAKA cho phép đóng học phí từng tháng 1, hãy chuẩn bị hồ sơ dưới đây nộp trực tiếp tại công ty chúng tôi.
1.4. YÊU CẦU HỒ SƠ
– Giấy khai sinh (bản công chứng)
– Hộ khẩu gia đình (bản công chứng)
– Bằng THPT và TC, CĐ, ĐH “nếu có” (bản công chứng + gốc)
– Học bạ THPT và Bảng điểm TC, CĐ, ĐH “nếu có” (bản công chứng + gốc)
– CMND của học sinh, của bố và mẹ (mỗi người 1 bản công chứng)
– Hộ chiếu (bản công chứng + gốc)
– Chứng nhận tiếng Nhật
– 8 ảnh 3×4 và 8 ảnh 4×6 chụp mới nhất
– Còn các giấy tờ khác công ty chúng tôi xem xét hướng dẫn làm sau.
– Những bạn chưa biết tiếng Nhật sẽ được công ty hỗ trợ đào tạo.
1.5. ĐỊA CHỈ
– Trường Nhật ngữ First Study Osaka
– Mã số bưu điện 540-0004
– Địa chỉ: tầng 3 tòa nhà Infinite Growth, 1-21-8 Tamatsukuri, Chuo-ku, Osakashi.
– <TEL>06-6191-7455 <FAX>06-6191-7401
2. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
Trường Nhật ngữ Human Academy Japanese Language School thuộc Human Group – là tổ chức giáo dục đào tạo nhân tài hàng đầu tại Nhật Bản. Tại đây nhà trường áp dụng rất nhiều các phương pháp giảng dạy hiện đại như: manga, anime, lồng tiếng và thiết kế vi tính.
2.1. THÔNG TIN TRƯỜNG
- Trường có 2 trụ sở:
2.1.1. TRỤ SỞ TOKYO
– Địa chỉ: Waseda Yobico 13 ji Hall, 7F, 4-9-9 Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo 169-0075
– Điện thoại: 03-5348-8951
– Fax: 03-3366-782
– Trường cách ga Takadanobaba tuyến JR, tuyến Tozai, tuyến Seibu Shinjuku 3 phút đi bộ
2.1.2. TRỤ SỞ OSAKA
– Địa chỉ: Midosuji MID Building 9F, 4-3-2 Minamisemba, Chuo-ku, Osaka 542-0081
– Điện thoại: 81-66-282-6098
– Fax: 81-66-282-6198
– Trường cách ga Shinsaibashi 1 phút đi bộ
2.2. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
– Được công nhận bởi Hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật, tự hào với số lượng học sinh đang theo học nhiều nhất tại Nhật Bản.
– HAJL là thành viên của Human Group – tổ chức giáo dục đào tạo nhân tài hàng đầu Nhật Bản
– Sách giáo khoa độc đáo do trường biên soạn có thể đáp ứng được tất cả học viên đến từ các quốc gia khác nhau.
– Tại học viện, học sinh không những học tiếng Nhật mà còn được trải nghiệm những văn hóa và kỹ thuật tiên tiến của người Nhật như anime, manga, lồng tiếng và thiết kế vi tính.
– Không có ký túc xá riêng, nhưng trường sẽ giới thiệu nhà ở cho những bạn mới sang Nhật, tiền thuê từ 40,000 Yên đến 80,000 Yên mỗi phòng tùy theo nhu cầu.
– Thực hiện liên kết với các doanh nghiệp rất tốt nhằm hỗ trợ sinh viên trong trường có một môi trường thực tế để thực hành, tiếp cận và xin việc sau khi tốt nghiệp được tốt hơn. Những học sinh tốt nghiệp từ trường luôn được các công ty đánh giá cao về tư chất và năng lực.
– Cơ sở Tokyo: Gần ga Takadanobaba thuộc tuyến tàu Yamanote nên việc đi lại khá thuận tiện, khu vực quanh ga có nhiều trường đại học, trường tiếng Nhật nên sẽ dễ dàng tìm kiếm việc làm thêm, nhà trường tạo điều kiện cho du học sinh có cơ hội thường xuyên giao lưu với sinh viên Nhật Bản, cùng tham gia cuộc thi hùng biện, đại hội thể thao,…
– Cơ sở Osaka: nẳm trên đường Midosoji – một phố chính của Osaka, trong khu học xá của trường có các trường chuyên ngành nơi nhiều sinh viên Nhật Bản theo học và có các cơ sở đào tạo dành cho người đã đi làm nên cơ hội giao lưu và trải nghiệm văn hóa Nhật Bản rất phong phú. Ngoài ra trường còn có tổ chức các khóa học đặc biệt như hướng dẫn viết tiểu luận, ôn thi cho kỳ thi du học Nhật Bản, tiếng Anh, Toán,..cho học viên có nguyện vọng học tiếp lên cao.
2.3. HỌC BỔNG
Học bổng của quỹ học bổng Gyori cheumentenanseu nhằm khích lệ những học sinh theo học tại các cơ sở đào tạo tiếng Nhật
– Học bổng 1: 1 năm cấp 4 lần, 4 người, 2 người ở Tokyo và 2 người ở Osaka,mỗi người 50,000 Yên/học kỳ
– Học bổng 2: 1 năm chi trả 2 lần, mỗi lần cấp cho 2 người (Tokyo 1, Osaka 1), mỗi người 20,000 Yên
– Học bổng khuyến khích tiến học dành cho du học sinh của Bộ giáo dục: 2 -3 học sinh/ 1 năm, 576,000 Yên/12 tháng
2.4. THÔNG TIN TUYỂN SINH
Tiền học phí |
Chi tiết tham khảo bảng học phí |
Kỳ tuyển sinh |
Tháng 1, 4, 7, 10 |
Phương pháp tuyển sinh |
Xét hồ sơ, phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn người bảo lãnh |
Điều kiện tuyển sinh |
Tốt nghiệp tối thiểu THPTCó bằng nhật ngữ N5 |
Thông tin khác
– Các công việc làm thêm phổ biến: bán hàng, sản xuất cơm hộp, phục vụ quán ăn,…
– Không được làm việc cho những nơi cấm hoạt động
– Lương làm thêm: mức lương dao động từ 880 Yên/1 giờ đến 1,000 Yên/1 giờ. Thu nhập 1 tháng tối thiểu 98,560 Yên – 112,000 Yên
2.5. BẢNG CHI TIẾT HỌC PHÍ
Chi phí |
Năm đầu tiên |
Năm tiếp theo |
Kỳ tháng 4 |
Kỳ tháng 7 |
Kỳ tháng 10 |
Kỳ tháng 1 |
Phí tuyển sinh |
21,600 |
– |
– |
– |
– |
Phí nhập học |
64,800 |
– |
– |
– |
– |
Học phí |
583,200 |
583,200 |
437,400 |
291,600 |
145,800 |
Chi phí khác |
42,200 |
42,200 |
31,650 |
21,100 |
10,550 |
Tổng cộng |
711,800 |
625,400 |
469,050 |
312,700 |
156,350 |
Đơn vị: Yên
Tiền sách giáo khoa, bảo hiểm, khám sức khỏe và các chi phí thực tế khác du học sinh sẽ đóng thêm khi đến Nhật
3. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ UMIKAZE
Học viện Nhật ngữ UMIKAZE được thành lập tháng 10/2006 bởi tổ chức phi chính phủ NPO Asia House nhưng với danh tiếng về chất lượng học thuật cũng như sự quan tâm đến từng học viên, hàng năm du học sinh gia nhập vào thế giới của Umikaze ngày một đông hơn từ các quốc gia như Việt Nam, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Philipin, Srilanka, Nepal, Ba lan, Indonesia, Tây Ban Nha, Ý, Bê-La-Rút…
3.1. ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA TRƯỜNG
– Thuộc tổ chức phi lợi nhuận ASIA HOUSE, chuyên hỗ trợ thế hệ trẻ
– Nằm trong nội thành Osaka nhưng ở vị trí yên tĩnh, tập trung học tập
– Chương trình học hướng tới đạt N1, N2 và thi vào các trường Đại học
– Kí túc xá nằm ngay gần trường, chi phí được ưu đãi nhiều, không phải đóng trước. (Tuy nhiên bắt buộc ở KTX trong suốt quá trình học)
– Giáo viên thân thiệt nhiệt tình. Nhiều chương trình giao lưu thú vị.
3.2. KHÓA HỌC
3.3. HỌC PHÍ VÀ KTX (DỰ KIẾN)
– Trường Nhật ngữ Umikaze từ khi thành lập cho tới nay đã có 3 khu ký túc xá dành cho sinh viên, hai khu dành riêng cho nữ và một khu lớn dành riêng cho nam.
– Cả ba khu ký túc xá đều gần trường, nếu đi xe đạp chỉ mất 5 – 10 phút là tới trường, không chỉ thế khu ký túc xá còn gần nhà ga thuận tiện cho các bạn đi tới nhiều thành phố lớn xung quanh nếu muốn đi chơi hay du lịch.
3.4. ĐỊA CHỈ TRƯỜNG
– Hiệu trưởng: Morimoto Yoshiko
– Mã bưu điện: 544-0032
– Địa chỉ (Tiếng Việt): 1-5-7 Nakagwa-nishi, Ikuno-Ku, Osaka-shi, Osaka-fu
– Địa chỉ (Tiếng Nhật): 大阪府大阪市生野区中川西1-5-7
– Ga gần nhất: Imazato
– Số điện thoại: 06-6717-7705 – Fax: 06-6717-7702
– URL: http://www9.ocn.ne.jp/~kodomo/index.html
– E-mail: asia-house@adagio.ocn.ne.jp
4. HỌC VIỆN NGÔN NGỮ QUỐC TẾ OSAKA
Học viên ngôn ngữ quốc tế Osaka tọa lạc tại giữa lòng trung tâm thành phố Osaka – thành phố cảng nổi tiếng của Nhật. Nơi đây không chỉ là địa điểm du lịch lý tưởng mà còn là vùng đất của học thuật với nhiều trường đại học, cao đẳng danh tiếng của đất nước mặt trời mọc. Đến với Osaka, bạn sẽ có cơ hội khám phá nét huyền bí của những tòa lâu đài cổ, thăm những ngôi đền linh thiêng và thưởng thức hoa anh đào khoe sắc. Không chỉ vậy, thành phố xinh đẹp, thanh bình này còn rất lý tưởng, phù hợp để du học sinh đến sinh sống, học tập và theo đuổi ước mơ của mình.
Nằm tại trung tâm thành phố, lại rất gần ga tàu lớn Tennoji với nhiều tuyến tàu điện ngầm khác nhau vì vậy vị trí của trường rất thuận tiện cho du học sinh đi học, kể cả khi du học sinh trọ xa do không ở tại ký túc xá trường. Hơn nữa, trường nằm tại vị trí gần các trung tâm mua sắm,nhà máy và chung cư cao tầng tập trung nhiều nhà hàng,cửa hàng, siêu thị các loại nên rất thuận tiện cho học sinh khi xin việc làm thêm tại đây. Đặc biệt các bạn chỉ mất 30 phút đi tàu để đi đến những trung tâm mua sắm lớn và nổi tiếng thế giới như Umeda hay Manba.
Trường sở hữu đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm và nhiệt huyết với học sinh, tận tình trong công tác đào tạo. Không chỉ giảng dạy tiếng Nhật mà các thầy cô luôn hỏi han,động viên và giúp đỡ về mặt tinh thần cũng như tạo điều kiện cho học sinh có thể yên tâm học tập trong môi trường tiếp xúc tiếng Nhật tốt nhất. Ngoài các buổi học trên lớp giảng viên trong trường thường xuyên tổ chức cho họ sinh những buổi dã ngoại, du lịch trong ngày để khám phá cuộc sống quanh Osaka.
Ngoài ra, Học viện ngôn ngữ quốc tế Osaka còn là đơn vị uy tín nhất trong hỗ trợ cuộc sống hàng ngày cho học viên. Trường luôn hỗ trợ cho sinh viên thông qua những thủ tục khác nhau như Giấy Xác Nhận Cư Trú, Giấy Khám Sức Khỏe, những bài học về an toàn giao thông…và khiến sinh viên quốc tế cảm thấy thoải mái nhất khi học tập, sinh sống tại Nhật Bản.
4.1. CÁC KỲ NHẬP HỌC TẠI TRƯỜNG
Trường hàng năm có 4 kỳ nhập học tương ứng cho các bạn du hoc sinh có nguyện vọng và kế hoạch du học Nhật Bản.
– Kỳ nhập học tháng 1: Thời gian học 1 năm 3 tháng
– Kỳ nhập học tháng 4: Thời gian học 2 năm
– Kỳ nhập học tháng 7: Thời gian học 1 năm 9 tháng
– Kỳ nhập học tháng 10: Thời gian học 1 năm 6 tháng
4.2. VỀ HỌC PHÍ & GIỜ HỌC
– Học phí của nhà trường năm thư nhất tổng cộng là 970.000 yên =171.690.000 đ(đã gồm 6 tháng tiền nhà ở và toàn bộ chi phí kèm theo của nhà trường). Học phí của năm thứ 2 các bạn chỉ phải đóng 1 năm là 600.000 yên/1 năm.Học sinh có thể xin nhà trường đóng theo tháng hoăc 2 nửa năm/1 lần.
– Giờ học: Giờ học được phân làm 2 buổi sáng và chiều.các bạn được phép xin học sang hay chiều tùy vào nội dung công việc của các bạn thế nào. Nhà trường sẽ tạo điều kiên để các bạn có thời gian nghỉ ngơi,học tập và làm việc tốt nhất. Đây là ngôi trường cực kỳ quan tâm đến việc học và công việc của các bạn.
4.3. CHỖ Ở & CÔNG VIỆC
– Nhà trường thuê cho học sinh ở nhà trung cư cao tầng ngay trung tâm thành phố Osaka .Địa điểm này là 1 địa điểm lý tưởng nhất để các bạn đi học,đi làm và ngắm cảnh tiện nhất.Giá nhà cho 1 học sinh vào khoảng 25.000 yên (đã bao gồm điện,nước,ga).Quanh khu nhà trung cư có rất nhiều nhà hàng,siêu thị,ga tàu lớn nên việc đi lại của các bạn cực ký thuận tiện.
– Công việc làm thêm nhà trường cũng thường xuyên kết hợp với nhân viên công ty tại Nhật để giới thiệu việc miễn phí cho các bạn để các bạn ổn đinh cuộc sống khi qua Nhật.Về công việc các bạn hoàn toàn yên tâm vì công ty là đại diện nên ưu ái cho các bạn những công việc tôt nhất.
4.4. HỌC BỔNG HỌC VIỆN NGÔN NGỮ QUỐC TẾ OSAKA
Nhà trường luôn chọn ra những bạn có kết quả học tập tốt và những bạn có N3 trở lên để trao học bổng hàng năm.Ngoài ra nhà trường cũng tạo điều kiện cho các bạn tham gia đăng ký học bổng dành cho du học sinh trị giá 48000 yên/1 tháng
5. HỌC VIỆN OHARA – NHẬT BẢN
Tổ chức giáo dục Ohara là một tổ chức lớn thực hiện triển khai giáo dục chuyên môn từ mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp, đại học và cao học.. Các cơ sở giáo dục của Ohara được đặt ở các trung tâm các thành phố trên toàn quốc từ Hokkaido đến tận Okinawa với 52 công trình, 48 trường đào tạo chuyên ngành.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
– Tên Tiếng Việt: Học viện Ohara – khoa tiếng Nhật
– Hiệu trưởng: Nakamoto Tsunehiko
– Thành lập: năm 2003
– Loại hình: tư thục
– Địa chỉ: 2-4-26 Motomachi, Naniwa-ku, Osaka-shi, Osaka
– Website: http://japan.o-hara.ac.jp/japanese/index.html
5.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tổ chức giáo dục Ohara là một tổ chức lớn thực hiện triển khai giáo dục chuyên môn từ mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp, đại học và cao học.. Các cơ sở giáo dục của Ohara được đặt ở các trung tâm các thành phố trên toàn quốc từ Hokkaido đến tận Okinawa với 52 công trình, 48 trường đào tạo chuyên ngành.
Học viện Ohara – khoa đào tạo Nhật ngữ phân viện Osaka có 2 cơ sở.Toà nhà màu trắng là dành cho học sinh nhập học tháng 4.Toà nhà màu đỏ là dành cho học sinh nhập học tháng 10.
Trường có chủ trương giáo dục nhất quán từ học tiếng Nhật, đến giảng dạy chuyên môn nhiều chuyên ngành:máy tính, kỹ thuật thông tin, kế toán viên, thuế vụ, bảo mẫu, phúc lợi, y tế, truyện tranh, hoạt hình, phát thanh viên, khách sạn, du lịch, hôn lễ, người đẹp, luật công chức…
Ở trường Nhật ngữ Ohara, học sinh không chỉ được học những bài giảng về ngôn ngữ thông thường, mà học sinh còn được ôn luyện đề thi được kỳ thi du học Nhật Bản hay các kỳ thi năng lực tiếng Nhật, học sinh theo học tại trường Ohara sẽ được hướng dẫn cụ thể về việc học lên cao. Ngoài ra tùy thuộc vào nhu cầu của sinh viên, với những sinh viên có nguyện vọng liên thông lên đại học sẽ được hướng dẫn học lên tới cùng, còn đối với những sinh viên có nguyện vọng kiếm việc làm thì, sẽ được đề xuất một nền giáo dục phù hợp từ giáo dục kiến thức chuyên môn đến chuyện tìm việc.
5.2. CÁC KHOA CỦA CỦA TRƯỜNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
– Khách sạn
– Du lịch
– Hàng không (tiếp viên, nhân viên sân bay..)
– Beauty (Làm tóc, làm móng, trang điểm, massage)
– Công nghệ tiệc cưới (tổ chức đám cưới…)
– Manga (Truyện tranh)
– Game – CG
– Kỹ thuật làm bánh
– Điều dưỡng (chăm sóc người cao tuổi)
5.3. LỚP HỌC
Trình độ |
Mục tiêu |
Sơ cấp |
Có thể hiểu được hội thoại trong đời sống thường ngày và có thể giao tiếp, truyền đạt cơ bản |
Trung cấp |
Có thể đọc, hiểu tiếng nhật thường ngày 1 cách tự nhiên và giao tiếp tiếng nhật trôi chảy |
Cao cấp |
Có thể đọc hiểu tin tức thời sự, hội thoại tiếng nhật lưu loát. Có thể đọc hiểu tài liệu chuyên môn |
Lớp học ứng dụng |
Có thể lập luận bằng tiếng nhật,hiểu được tiếng nhật trừu tượng |
5.4. KÝ TÚC XÁ
Ký túc xá trong trường rộng và sạch sẽ không phải là công trình xây nhằm mục đích cho thuê mà là công trình thuộc quyền sở hữu của trường nên khu vực không gian tự do sinh hoạt được mở rộng. Viêc vệ sinh, quản lý, sửa chữa ông trình được chịu trách nhiệm bởi công ty Ohara Enterprise – công ty trực thuộc trường nên không gian luôn được giữ vệ sinh. Đồng thời những đối sách an toàn ứng phó với hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở Nhật Bản cũng được xây dựng rõ ràng.
Một góc học viện Ohara
– Điều kiện nhập học
– Hoàn thành chương trình học THPT
– Đã học được ít nhất 180 giờ tiếng Nhật
– Đủ điều kiện tài chính
– Kỳ nhập học
– Tháng 4: 1 năm hoặc 2 năm
– Tháng 10: 1 năm 6 tháng
5.5. HỌC PHÍ
5.5.1. TRƯỜNG CHO PHÉP ĐÓNG HỌC PHÍ 6 THÁNG
Loại phí |
Học phí (Yên) |
Phí tuyển chọn |
20 000 |
Phí nhập học |
50 000 |
Học phí |
270 000 |
Phí giáo trình |
10 000 |
Phí duy trì |
20 000 |
Tổng |
370 000 |
5.5.2. TỔNG TOÀN BỘ KHÓA HỌC (ĐƠN VỊ: YÊN)
Khóa học |
Thời gian nhập học |
Phí tuyển sinh |
Phí nhập học |
Học phí |
Phí giáo trình |
Phí duy trì |
Tổng |
1 năm |
Tháng 4 |
20 000 |
50 000 |
540 000 |
20 000 |
40 000 |
670 000 |
2 năm |
Tháng 4 |
20 000 |
50 000 |
1 080 000 |
40 000 |
80 000 |
1 270 000 |
1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
20 000 |
50 000 |
810 000 |
30 000 |
60 000 |
970 000 |
5.6. HỌC BỔNG
– Học sinh có nguyện vọng học lên khóa chuyên ngành. NHẬN NGAY HỌC BỔNG 150 TRIỆU CHO 2 NĂM HỌC (dưới dạng giảm học phí chuyên ngành). Cụ thể:
– Đối với các học sinh học Trường khác xin học vào chuyên ngành sẽ phải đóng học phí 105 man/năm
– Đối với học sinh mà học thẳng lên từ trường tiếng của Trường Ohara thì chỉ phải đóng 67 man/năm.
– Như vậy một năm được giảm 38 man=> 2 năm giảm được 76 man (khoảng 150 triệu đồng).
IV. THÀNH PHỐ FUKUOKA
1. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ ASIA
1.1. GIỚI THIỆU
– Tiếng Anh: Asia Japanese Academy
– Tiếng Nhât: アジア日本語学院
– Địa chỉ: 4 Chome-2-29 Nagazumi, Minami Ward, Fukuoka, Fukuoka Prefecture 811-1362, Nhật Bản
– Điện thoại:+81 92-557-8667
Trường hiện có 25 giáo viên rất nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, học sinh hoàn toàn yên tâm học tập trong môi trường thân thiện giống như một gia đình. Tuy trường mới được thành lập năm 2001 nhưng trường rất có uy tín với cục xuất nhập cảnh Nhật bản. Chính vì vậy trường có tỷ lệ được cấp giấy chứng nhân rất cao trên 90%.
Học viện Nhật ngữ Asia toạ lạc tại thành phố Fukuoka – miền nam của Nhật Bản. Fukuoka được đánh giá là thành phố dễ sống, an toàn nhất khu vực châu Á với dân số 1,400,000 người và là thành phố lớn nhất của đảo Kyushu. Bên cạnh đó thành phố có hệ thống giao thông thuận tiện, an toàn và có điều kiện tự nhiên phong phú, giá cả rẻ hơn nhiều so với 8 thành phố lớn của Nhật. Chính những ưu điểm đó hàng năm thành phố này thu hút rất nhiều các du học sinh đến đây học tập và sinh hoạt.
1.2. KHÓA HỌC
– Kỳ nhập học tháng 4: nộp hồ sơ từ tháng 9 => tháng 11
– Kỳ nhập học tháng 10: nộp hồ sơ từ tháng 3 => tháng 5
Điều kiện nhập học
– Tất cả các học sinh tốt nghiệp THPT, trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học
– Đối với học sinh THPT và trung cấp đòi hỏi các học sinh phải có điểm phẩy trung bình trên 6.0 (không môn nào dưới 5.0).
1.3. KÝ TÚC XÁ
Trường có khu kí túc xá cho học sinh. Khu KTX của trường được hoàn thành vào tháng 10 năm 2003, là toà nhà 6 tầng, các cửa đều trang bị khoá tự động rất an toàn. Độ rộng khoảng 2DK nên có thể ở từ 2 đến 4 người (2DK = 2 phòng + nhà ăn, bếp). Phòng ở được trang bị bàn, ghế, giường, tủ lạnh, máy giặt. Khi sang Nhật học sinh được ở tại kí túc xá 6 tháng. Sau 6 tháng trường sẽ tìm cho học sinh chỗ ở khác nếu học sinh có yêu cầu.
1.4. CHI PHÍ SINH HOẠT
– Tiền ở: khoảng 26,000 ~ 30,000 yên/ tháng
– Tiền ăn: khoảng 20,000 ~ 25,000 yên / tháng
– Tiền điện, ga, lò sưởi: 6,000 yên/ tháng
– Điện thoại: 5,000 yên/ tháng
Học phí và ký túc xá (dự kiến)
Lưu ý:
Tiền học phí 1 năm và kí túc xá 6 tháng học sinh sẽ đóng trực tiếp cho nhà trường, theo đúng mức mà nhà trường thông báo. (Chi phí có thể thay đổi tùy từng thời điểm)
Chi phí ký túc xá kể trên là chi phí dự kiến, chi phí thực tế có thể thay đổi tùy theo thời điểm và vật giá tại Nhật Bản.
1.5. VIỆC LÀM THÊM
– Sinh viên có thể vừa học vừa làm nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Có trình độ tiếng Nhật nhất định (có thể giao tiếp được tiếng Nhật)
+ Có visa đi làm (do cục xuất nhập cấp)
– Website :http://asianac.com
– Tháng tuyển sinh 2 Đợt ( Tháng 4, Tháng 10 )
– Địa chỉ 4-2-29 Nagazumi, Minami-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka 811-1362
2. TRƯỜNG NHẬT NGỮ FUKUOKA JANPANESE LANGUAGE SCHOOL
2.1. GIỚI THIỆU
Trường Nhật Ngữ Fukuoka đóng tại tỉnh Fukuoka của Nhật Bản, trường Nhật Ngữ Fukuoka tự hào là nơi đào tạo ra nhiều học viên có trình độ Nhật Ngữ cao, đảm bảo cho việc học tiếp lên các trường nghề, cao đẳng, đại học và cao học tại Nhật Bản.
Tại tỉnh Fukuoka có đến 39 trường đại học, 20 trường cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp giúp học sinh của trường tiếp cận học tập lên cao dễ dàng hơn, trường hợp học viên không tiếp tục học thì có thể xin việc vào làm tại các doanh nghiệp của tỉnh rất tiện lợi.
Fukuoka là một trong những thành phố sôi động của Nhật Bản, kiến trúc hiện đại, hệ thống giao thông thuận tiện, chi phí sinh hoạt rẻ đó là một trong những lý do kiến du học sinh mong muốn học tập tại đây.
Trường Nhật Ngữ Fukuoka giống như gia đình thứ 2 của du học sinh quốc tế thực hiện ước mơ của mình tại Nhật Bản, tạo điều kiện tốt nhất để học sinh học tập và làm việc một cách chuyên nghiệp hơn.
2.2. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
– Cách ga Hakata – ga lớn nhất đảo Kyushu 1 phút đi bộ
– Hệ thống giáo dục chất lượng cao, hỗ trợ cuộc sống tốt nhất
– Hộ trợ học sinh tìm việc làm thêm cũng như cuộc sống thường ngày
– Hiện có du học sinh đến từ nhiều quốc gia khác theo học
2.3. ƯU ĐIỂM LỚP HỌC
– Lớp học với số lượng học sinh ít (dưới 20 học sinh)
– Có giáo viên chủ nhiệm theo giỏi sát sao về năng lực học tập của từng học sinh
– Hỗ trợ cuộc sống tốt tại nhà trường cũng như đời sống sinh hoạt tại Nhật
– Các hoạt động ngoại khóa phong phú giúp học sinh hiểu sâu hơn về đất nước và con người nơi đây
2.4. KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH LUYỆN THI
Dựa trên trình độ của học sinh hiện có, trường có các khóa học từ cơ bản đến ứng dụng nâng cao và các chương trình luyện thi như sau:
2.4.1. KHÓA HỌC
– Khóa học Thời gian học Nội dung
Sơ cấp I – II 20 tuần – 20 giờ/tuần Học ngữ pháp, chữ Hán, từ vựng cơ bản; luyện kỹ năng nghe và nói những hội thoại cần thiết trong cuộc sống hàng ngày
– Trung cấp I – II 20 tuần – 20 giờ/tuần Học ngữ pháp, chữ Hán, từ vựng ở mức độ trung cấp; luyện kĩ năng đọc hiểu những thông tin cần thiết trong cuộc sống hằng ngày
– Cao cấp III – IV 40 tuần – 20 giờ/tuần Học ngữ pháp, chữ Hán, từ vựng ở mức độ cao cấp, luyện kĩ năng tiếng Nhật tổng hợp và kĩ năng nghiên cứu cơ bản để ứng dụng khi học lên cao đẳng, đại học
2.4.2. CÁC CHƯƠNG TRÌNH LUYỆN THI
– Luyện thi Du học sinh, thi năng lực tiếng Nhật: Luyện tập các đề cũ của những năm trước để nâng cao trình độ tiếng Nhật và kiến thức các môn tổng hợp nhằm mục đích thi đỗ hoặc tăng điểm số
– Hướng dẫn học lên: Trước khi hoàn thành khóa học của trường, giáo viên sẽ trao đổi trực tiếp với từng học sinh về nguyện vọng học lên cao theo chuyên ngành, trình độ chuyên môn hay sự đam mê của học sinh, từ đó tư vấn cách viết bài luận và phỏng vấn. Ngoài ra trường có liên kết với rất nhiều trường cao đẳng, đại học nên học sinh chỉ cần giấy giới thiệu của trường là có thể học lên được như mong muốn.
– Luyện chữ Hán và phát âm: Nhà trường có chương trình luyện chữ Kanji cho học sinh đến từ những nước không sử dụng chữ Hán và có chương trình luyện và chỉnh lỗi phát âm cho học sinh
2.5. CHI PHÍ VÀ HỌC PHÍ
– Học phí: 620.000 yên/1 năm
– Chi phí khác bao gồm: tiền tài liệu, nhập học, lệ phí tuyển sinh,… 150.000 yên/1năm
– Chi phí tổng cộng: 770.000 yên/năm
+) Khai giảng nhập học : Tháng 1, tháng 4, tháng 7, tháng 10
2.6. ĐỊA CHỈ CỦA TRƯỜNG
– HakataKindai Bldg., 1-1-33 Hakata,eki-Higashi,
– Hakata-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka 812-0013
3. TRƯỜNG NGÔN NGỮ NHẬT BẢN FUKUOKA YMCA JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
Trường ngôn ngữ Nhật Bản FUKUOKA YMCA được thành lập vào năm 1990 tại thành phố Fukuoka Nhật Bản, trường được thành lập với mục đích để người nước ngoài đến Nhật Bản có cơ hội được học tiếng Nhật và được sử dụng trong thực tế giao tiếp và tìm hiểu về nền văn hóa khác nhau tại đất nước này.
Hầu hết du học sinh đến học tại trường đều đến từ Châu Á và các quốc gia khác trên thế giới, tróng đó có du học sinh đến từ Việt Nam. Đến Nhật Bản du học các bạn luôn nỗ lực trong việc học để nâng cao khả năng của mình trong việc học tập hay các lĩnh vực khác và đưa ra mục tiêu cho mình để phát triển và đóng vai trò tốt nhất cho đất nước của mình ghay phát triển tại chính nơi các bạn học tập.
Với lợi thế là học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau , nên cơ hội được giao lưu và tiếp xúc với nhiều nền văn hóa rất đặc trưng của mỗi quốc gia, và các bạn được trải nghiệm và cùng nhau học hỏi và phát triển để đóng góp vào nền giáo dục và để thực hóa một xã hội cho hòa bình và phát triển toàn diện nhất.
Trường có đào tạo các khóa học đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, các khóa học tại trường được đào tạo chế độ từ sơ cấp đến khóa học nâng cao. Tùy vào từng năng lực của học viên nhà trường có cách đào tạo khác nhau.
Trong thời gian ngắn nhất các bạn được hướng dẫn và đào có thành tích cao nhất và có đủ kiến thức để vượt qua các bài kiểm tra và các kỳ thi năng lực Nhật ngữ được tổ chức tại trường.
Khóa học tháng 4 và tháng 10 được đào tạo tại trường hàng năm thu hút nhiều du học sinh đến học tại trường. Đều đặc biệt hơn sau khi tốt nghiệp các khóa học, tỷ lệ học viên đạt tốt nghiệp và có nguyện vọng học lên cao học đạt hơn 95%
3.1. CÁC KHÓA HỌC DÀI HẠN
Tiếng Nhật thông thường |
Trong khóa học tiếng Nhật thông thường, học viên sẽ được học tiếng Nhật để sử dụng trong các tình huống thực tế như trong đời sống hằng ngày, công việc v.v… Các học viên sẽ được xếp lớp tùy theo trình độ tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp và học tiếng Nhật tập trung trên lớp mỗi ngày 4 tiết.
Thời gian nhập học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10). |
Tiếng Nhật học lên các trường đại học, cao đẳng |
Trong khóa học này, học viên sẽ được học tiếng Nhật, luyện thi để học tiếp lên các trường học nghề và đại học ở Nhật.
Có 2 kiểu chương trình học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10). |
3.2. HỌC PHÍ
Đơn vị : Yên
|
Nhập học tháng 4 |
Nhập học tháng 10 |
Số tiền phải nộp |
Thời gian nộp |
Lệ phí xét tuyển |
20,000 |
20,000 |
20,000 |
Khi đăng ký |
Phí nhập học |
80,000 |
80,000 |
750,000 |
Sau khi nhận được giấy phép chứng nhận tư cách lưu trú |
Năm thứ nhất |
Chi phí học tập |
600,000 |
600,000 |
Chi phí cơ sở vật chất, giáo trình |
700,000 |
70,000 |
Năm thứ hai |
Chi phí học tập |
600,000 |
300,000 |
Nhập học tháng 4: 670,000 |
Trước khi bắt đầu năm thứ hai |
Chi phí cơ sở vật chất, giáo trình |
700,000 |
35,000 |
Nhập học tháng 10: 335,000 |
Tổng cộng |
1,440,000 |
1,105,000 |
|
|
Yêu cầu: tốt nghiệp lớp 12, học tiếng trên 150h, N5,
3.3. HỖ TRỢ HỌC VIÊN
3.3.1. HỖ TRỢ KHI ĐẾN NHẬT
Nhân viên của nhà trường sẽ đi cùng và hỗ trợ học viên làm các thủ tục khi cần thiết
– Đăng ký cư trú
– Bảo hiểm y tế toàn dân.
– Tài khoản ngân hàng.
– Điện thoại di động.
3.3.2. GIA SƯ TÌNH NGUYỆN
Trường YMCA tổ chức chương trình luyện tập hội thoại tiếng Nhật với những tình nguyên viên người Nhật mà trước hết là nhân viên của YMCA và sinh viên dành cho những học viên ít có cơ hội nói chuyện với người Nhật hay những học viên muốn giao lưu với người Nhật. Các học viên sẽ được giao lưu với người Nhật một tuần một lần. Nhờ đó, học viên có thể tiếp thu tiếng Nhật tự nhiên hơn cũng như học thêm nhiều hơn về văn hóa Nhật Bản.
3.3.3. HỌC BỔNG
Trường YMCA có chế độ học bổng để hỗ trợ cho học viên.
Học bổng các nhà tài trợ của YMCA Fukuoka
– Số người : 1~2 người
– Số tiền : 60,000 yên ~ 120,000 yên
Học bổng được quyết định dựa trên cơ sở xem xét thành tích học tập, điểm chuyên cần và thái độ học tập.
Quỹ khuyến khích sinh viên và lưu học sinh nước ngoài du học tư phí – Cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản
– Số tiền : 48,000 yên/tháng
Dựa trên cơ sở xem xét thành tích học tập, điểm chuyên cần và thái độ học tập của học viên, nhà trường sẽ tiến cử lên Cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản.
3.4. CHỖ Ở
Trong trường YMCA Fukuoka không có ký túc xá nhưng nhà trường có thể giới thiệu những căn hộ hay ký túc xá liên kết cho học viên. Quy định và thủ tục đăng ký của từng nơi là khác nhau. Ngoài ra, cũng có những cơ sở giảm giá cho lưu học sinh nên học viên có thể liên hệ với YMCA để được tư vấn về chỗ ở và thủ tục đăng ký.
– Website :http://www.fukuoka-ymca.or.jp/japanese-en
– Tháng tuyển sinh: 2 Đợt ( Tháng 4, Tháng 10 )
– Địa chỉ Tenjin Asahi Bldg. 2F, 3-4-7 Tenjin, Chuo-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka 810-0001
4. HỌC VIỆN QUỐC TẾ KURUME
Logo của trường:
Tọa lạc tại thành phố Kurume – cách trung tâm Fukuoka 30 phút đi tàu, học viện giao lưu quốc tế Kurume (Kurume Institute of International Relations) chuyên đào tạo tiếng Nhật cho du học sinh quốc tế đến học tập tại Nhật Bản. Trường có chương trình giảng dạy đồng bộ đảm bảo cho việc học tiếng Nhật, văn hóa Nhật cũng như có các lớp bồi dưỡng kiến thức cho sinh viên chuẩn bị thi vào các chương trình đại học và cao học. Sinh viên được sử dụng các trang thiết bị học tập hiện đại, tham gia các hoạt động ngoài giờ học, được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm hướng dẫn nhằm nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Nhật của sinh viên. Trực thuộc tập đoàn giáo dục IEC – Nhật Bản, với hơn 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, Học viện giao lưu quốc tế Kurume cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập và giáo dục chất lượng cao. Sau khi kết thúc chương trình tiếng Nhật tại trường, sinh viên có thể theo học tại các trường đại học, cao học ở Nhật Bản như đại học Tokyo, đại học Osaka, đại học Waseda, đại học Kyushu, đại học Meiji…
Kurume là thành phố dễ sinh sống với dân số 300.000 người. Người dân thân thiện, nhiệt tình, có nhiều cửa hàng trong khu vực đi bộ, giá cả hợp lý. Kurume được thiên nhiên ưu đãi, cảnh quan tươi đẹp, có dòng sông Chikugo lớn nhất Kyushu chảy qua và những dãy núi Mino trải dài. Ngành cao su rất phổ biến tại Kurume. Ngoài ra, Công ty Bridgestone nổi tiếng trên thế giới hiện nay cũng được thành lập tại Kurume và đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của thành phố. Kurume đóng vai trò quan trọng cho nền chính trị, kinh tế, công nghệ của khu vực Kyushu.
4.1. ƯU ĐIỂM CỦA TRƯỜNG
– Trường cấp giấy phép cho học sinh có thể đi làm thêm để chi trả chi phí học tập và sinh hoạt tại Nhật
– Sinh viên được học tập trong môi trường yên bình, chi phí học tập và sinh hoạt rẻ
– Trường có trang thiết bị hiện đại, đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao
– Dịch vụ quản lý sinh sinh viên tốt nhất trong khu vực
4.2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
– Học sinh tốt nghiệp THPT/Trung cấp/Cao đẳng/Đại học
– Sinh viên đang học tại các trường Trung cấp/Cao đẳng/Đại học
Khai giảng:
– Khóa học kỳ tháng 10: 18 tháng
– Khóa học kỳ tháng 4: 24 tháng
Kurume là trường nổi tiếng với trang thiết bị hiện đại với đội ngũ giáo viên chất lượng, đặc biệt là chất lượng dịch vụ quản lý sinh viên tốt nhất trong khu vực, học viên giao lưu quốc tế Kurume ngày càng thu hút đông du học sinh quốc tế. Trường có chương trình giảng dạy đồng bộ đảm bảo cho việc học tiếng Nhật, văn hoá Nhật cũng như có các lớp bồi dưỡng kiến thức cho sinh viên chuẩn bị thi vào các chương trình đại học và cao học. Sinh viên được sử dụng các trang thiết bị học tập hiện đại, tham gia các hoạt động ngoài giờ học, được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm hướng dẫn nhằm nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Nhật của sinh viên.
4.3. CHI PHÍ HỌC TẬP
Các khoản phí (1 năm) |
Số tiền (Yên Nhật) |
Phí nhập học + phí tuyển khảo |
70.000 |
Học phí |
570.000 |
Phí cơ sở vật chất, thiết bị |
50.000 |
Giáo trình |
30.000 |
Phí học tập dã ngoại |
15.000 |
Bảo hiểm |
20.000 |
Tiền ký túc xá (6 tháng) |
112.00 |
Tổng tiền (Yên Nhật) |
867.000 ( qui đổi tiền Việt Nam = 190.000.000 đồng |
Tổng chi phí trên đã bao gồm: Học phí 1 năm chi phí bảo hiểm, chi phí ký túc 6 tháng và một số chi phí khác liên quan.
4.4. HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ ĐÃ CÓ NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT
– Học sinh có N1 tiếng Nhật: Học bổng 100% cho khóa học tiếng Nhật học thuật.
– Học sinh có N2 tiếng Nhật: Học bổng 50% học phí.
– Học sinh có N3 tiếng Nhật: Học bổng 30% học phí.
5. TRƯỜNG NHẬT NGỮ NISHINIHON
Trường được thành lập năm 1993, nằm tại thành phố Fukuoka. Trường dạy tiếng Nhật cho sinh viên quốc tế theo mô hình đặt địa vị mình là sinh viên, vì vậy luôn đổi mới chương trình dạy học nhằm mục tiêu phát triển tư cách của sinh viên thông qua các thách thức và mục tiêu giáo dục.
5.1. ĐẶC TRƯNG CỦA TRƯỜNG
– Trường NishiNihon đặt tại tỉnh Fukuoka, là thành phố lớn nhất quần đảo Kyushu. Thành phố Fukuoka có khí hậu tốt, là thành phố kỹ thuật và thương mại, có nền văn hoá lâu đời. Về giao thông rất thuận tiện, có nhiều đường bay trực tiếp đến các nước Đông Á và cả Việt Nam.
– Là trường có quy mô lớn nhất tỉnh Kyushu, với lượng tuyển sinh lên đến 900 học sinh mỗi năm.
Một số hình ảnh về trường NishiNihon
– Trường chỉ cách trung tâm tỉnh Fukuoka 7 phút đi tàu. Cơ sở vật chất rộng và thoáng: Trường là 1 tòa nhà 8 tầng, có sức chứa hơn 1000 học sinh. Ký túc xá cách trường 10 phút đi xe đạp được trang bị đầy đủ vật dụng phục vụ cho cuộc sống của học sinh.
– Ngoài các lớp sơ cấp – trung cấp – cao cấp, còn có các lớp luyện thi JLPT; các lớp luyện thi vào đại học, cao học; các buổi học về quy tắc ứng xử trong cuộc sống ở Nhật và các buổi học ngoại khóa về văn hóa.
– Tỷ lệ tiến học 100%. Có giáo viên phụ trách hướng dẫn tiến học đáp ứng nguyện vọng và năng lực của từng học sinh. Ngoài ra, có thể liên thông lên trường chuyên môn IT của trường.
5.2. CÁC KHÓA HỌC
5.3. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
– Học sinh tốt nghiệp THPT trở lên, điểm trung bình cấp 3 trên 6.0 và không môn nào dưới 5.0.
5.4. HỌC PHÍ VÀ KÝ TÚC XÁ (DỰ KIẾN)
Lưu ý:
– Tiền học phí 1 năm và KTX 6 tháng học sinh sẽ đóng trực tiếp cho nhà trường, theo đúng mức mà nhà trường thông báo. (Thông tin học phí có thể thay đổi tùy từng thời điểm)
– Chi phí ký túc xá kể trên là chi phí dự kiến, chi phí thực tế có thể thay đổi tùy theo thời điểm và vật giá tại Nhật Bản.
Hình ảnh ký túc xá của trường
5.5. HỌC BỔNG CỦA TRƯỜNG
Hàng năm luôn có những suất học bổng dành cho tất cả sinh viên có đạo đức tốt và thành tích nổi bật:
+ Học bổng LSH ASIA: Các suất học bổng của quỹ có giá trị 100.000 yên dành cho những học sinh có thành tích cũng như phẩm chất tuyệt vời đã thực sự nỗ lực trong học tập.
Một số hình về lớp học
+ Học bổng danh dự cho sinh viên quốc tế: Học bổng này là dành cho những sinh viên quốc tế có thành tích học tập và thái độ tích cực có giá trị 48.000 yên/tháng.
5.6. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Nhà trường cũng rất quan tâm đến việc làm thêm của các bạn, đi làm thêm sẽ giúp các bạn trang trải được chi phí học tập và sinh hoạt, hơn nữa sẽ giúp các bạn nâng khả năng ngôn ngữ của mình khi được giao tiếp nhiều với người Nhật.
Chính vì vậy nhà trường sẽ hỗ trợ các bạn trong việc làm thêm. Các bạn cần cho nhà trường biết nhu cầu làm thêm để nhà trường sắp xếp cho bạn công việc hợp lý. Bạn có thể làm việc 4h/ngày và 5 ngày/tuần, làm sau những giờ học chính. Mức lương trung bình: 850 – 1200 yên/giờ.
V. THÀNH PHỐ NAGOYA
Trường Nhật ngữ quốc tế Nagoya được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu này của thế hệ trẻ và qua việc đào tạo tiếng Nhật sẽ giúp tăng cường mối quan hệ hữu nghị và sự hiểu biết lẫn nhau giữa Nhật Bản và các nước trên thế giới. Chính vì lẽ đó, trường có kế hoạch xây dựng trường không chỉ với mục đích đào tạo tiếng Nhật mà còn mang lại môi trường để thế hệ trẻ hiểu lẫn nhau, giúp mang lại sự thân thiết gắn bó sâu sắc cho trường và khu vực dân cư xung quanh cũng như cho thế hệ trẻ và những du học sinh các nước khác nhau trên thế giới
2.1. THÔNG TIN CHUNG
– Tên tiếng việt: Trường Nhật ngữ quốc tế Nagoya
– Tên tiếng anh: Nagoya International School Of Japanese Language
– Địa chỉ: 3-6 Hazama, Shouwa, Nagoya, 466-0062
– Kỳ tuyển sinh: tháng 4, tháng 10.
– Chương trình học:
- Môn học bắt buộc: Ngữ pháp, luyện tập, hội thoại, nghe hiểu, viết tiếng Nhật.
- Kiểm tra tiếng Nhật, hướng dẫn chọn trường
- Nội dung giờ học:
- khóa học 1 năm: 38 tuần (760 giờ)
- khóa học 1 năm 6 tháng : 57 tuần (1140 giờ)
- khóa học 2 năm: 76 tuần (1520 giờ)
- Ngày học: Từ thứ 2 đến thứ 6 (tuần 5 buổi)
- Giờ học:
- Buổi sáng: 9:25 ~ 12:45
- Tiết 1: 9:25 ~ 10:10Tiết 2: 10:15 ~ 11:00
- Tiết 3: 11:10 ~ 11:55Tiết 4: 12:00 ~ 12:45
- Buổi chiều: 13:30 ~ 16:50
- Tiết 5: 13:30 ~ 14:15Tiết 6: 14:20 ~ 15:05
- Tiết 7: 15:15 ~ 16:00Tiết 7: 16:05 ~ 16:50
- Ngày nghỉ: Nghỉ hè khoảng 20 ngày, nghỉ xuân khoảng 20 ngày
Website: http://www.nagoyais.com/
2.2. HỌC PHÍ
Học phí: 583,200 yên/năm
2.3. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Hệ học lên đại học
- Khóa học lên đại học hệ 2 năm
- Thời gian học: 2 năm (buổi sáng)
- Số học sinh: 40 người
- Số lớp: 2 lớp
- Hạn nộp hồ sơ: 20 tháng 11
- Nhập học kì tháng 4, tốt nghiệp vào tháng 3
- Khóa học lên đại học hệ 1.5 năm
- Thời gian học: 1.5 năm (buổi chiều)
- Số học sinh: 40 người
- Số lớp: 2 lớp
- Hạn nộp hồ sơ: 20 tháng 5
- Nhập học kì tháng 10, tốt nghiệp vào tháng 3
- Học tiếng nhật trong thời gian ngắn
- Người có nguyện vọng hoàn tất thủ tục trước 1 tháng nhập học.
- ( 90 ngày cư trú ngắn hạn)
- Thời gian học 6 tháng
- Số lượng học sinh: Số lượng ít
- Hạn nộp hồ sơ: 2 tháng trước khi nhập học.
- Khai giảng vào các tháng 1, 7 , 10, 1
2.4. KÝ TÚC XÁ
Ở kí túc không cần người bảo lãnh, phòng ở kinh tế, tiện lợi,môi trường an toàn, có thể ở ngay khi tới Nhật.Trong phòng với đủ tiện nghi như tivi,tủ lanh… Từ nhà tới trường khoảng 3~10 phút đi xe đạp. Để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống hàng ngày,nhân viên hành chính và hướng dẫn đời sống thường tư vấn cho học sinh và thăm ký túc thường xuyên.
Điều kiện để được ở kí túc: Người ở trên 6 tháng và có khả năng chi trả tiền nhà.
Trường có 5 kí túc xác đều nằm trong thành phố Nagoya.4 kí túc ở quận Showa, 1 kí túc ở quận Naka.
– 4 kí túc ở Showa: 2 người/ phòng, tiền nhập phòng 50,000 yên, tiền thuê 25,000 yên/tháng, 6 tháng tiền nhà 150,000 yên, cọc 10,000 yên. Tiền điện nước tính riêng.
– Kí túc xá ở Nata 1 người/phòng, tiền nhập phòng 50,000 yên, tiền thuê 25,000 yên/tháng, 6 tháng tiền nhà 150,000 yên, cọc 10,000 yên. Tiền điện nước tính riêng.
※ Tiền cọc 10,000 yên sẽ được trả lại khi rời đi nếu không nợ chi phí điện nước v.v..
※ Thông tin kí túc xá được cập nhật sau mỗi 6 tháng (cần làm lại thủ tục khi cập nhật)
※ Giá thuê phòng kí túc sẽ thay đổi tùy theo người chuyển đi cũng như chuyển vào ở kí túc
3. HỌC VIỆN QUỐC TẾ AICHI
– Tên tiếng Anh: AICHI INTERNATIONAL ACADEMY
– Logo trường:
– Địa điểm: 1-30-3 Shinsakae, Naka-ku, Nagoya City, Aichi, 460-0007, Nhật Bản
– Số điện thoại: (+81) 52-262-3366
– Fax: (+81) 52-262-3369
– Website http://www.aiaso.gr.jp
KHÁI QUÁT VỀ HỌC VIỆN QUỐC TẾ AICHI
Học viện Quốc tế Aichi xây dựng hệ thống học tiếng Nhật khác nhau dựa trên ngôn ngữ mẻ để của người học, chỉnh sửa tài liệu giảng dạy, và phát triển các phương pháp dạy học.
Trường cung cấp những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết cho những học viên nước ngoài muốn học tập tại các trường đại học hoặc cao đẳng kỹ thuật tại Nhật Bản. Việc đào tạo ngôn ngữ được cung cấp bởi AIA cho phép sinh viên xử lý tất cả các môn học của các trường đại học, cao đẳng và cuộc sống hằng ngày tại Nhật Bản. Các lớp học và các tài liệu được chỉnh sửa và sắp xếp dựa trên cơ sở tiếng mẹ đẻ và tiếng Nhật của học sinh. Ngoài các lớp học đào tạo ngôn ngữ, trường tổ chức các kỳ thi định kỳ, các hoạt động cộng đồng để học viên hiểu hơn văn hóa Nhật.
3.1. VỊ TRÍ
Nagoya là trung tâm chính trị, văn hóa, học vấn của khu vực trung bộ Nhật Bản, với lịch sử phát triển lâu đời. Từ trước đến nay, đây là khu vực căn cứ điểm của các ngành sản xuất chế tạo, kỹ thuật ô tô và là trục giao thông chính không chỉ có tuyến xe điện ngầm, xe bus mà còn có các tuyến xe điện, tuyến shikansen rất phát triển. Vì vậy, nơi đây tập trung rất nhiều các trường chuyên môn kỹ thuật ô tô, rất thích hợp cho việc chọn trường và tìm việc làm.
3.2. KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
Khóa học |
Thời gian nhập học |
Khóa học 2 năm |
Tháng 4 |
Khóa học 1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
Điều kiện nhập học
Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5. Đối với học sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng ,trung cấp thời gian đi làm không quá 3 năm.
3.3. HỌC PHÍ
3.4. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
3.5. HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
3.6. KÍ TÚC XÁ
Trường có rất nhiều khu kí túc, đảm bảo đầy đủ chỗ ở cho học viên. Các phòng đều sạch sẽ, gọn gàng, có đủ tiện nghi như tủ lạnh, điều hòa, lò sưởi, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm, đồ gia dụng, bàn ghế, giường, …
Thuê phòng ít nhất 2 tháng
Tiền điện, nước, ga tính riêng.
4. TRƯỜNG NHẬT NGỮ NAGOYA – SKY
Được thành lập vào ngày 7 tháng 4 năm 2003, trường Nhật Ngữ Nagoya- Sky được tọa lạc tại thì trấn DaiKan, Quận Shinsakae, Thành Phố Nagoya. Trường có vị trí trung tâm thành thị nên học sinh của trường có thể đi bộ đến Siêu thị, ủy ban, thư viện hay bệnh viện… vì vậy có thể nói đây là vùng có cuộc sống rất tiện lợi.
Trường học với đội ngũ giảng viên là các giáo sư – những người giàu kinh nghiệm trong việc giảng dạy theo tiêu chuẩn hệ thống giáo dục Nhật Bản sẽ truyền đạt cho bạn những kiến thức về chương trình đào tạo tương ứng với thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng, trường Dạy nghề của Nhật Bản dành cho sinh viên quốc tế. Bên cạnh đó, các giáo viên cũng sẽ hướng dẫn cho bạn cách hòa nhập vào cuộc sống ở Nhật giống như người bản xứ.
Mỗi lớp học trong trường sẽ có một giáo viên có bề dày kinh nghiệm phụ trách, dạy và đánh giá năng ực tiếng Nhật của từng học sinh để đưa ra phương pháp học tập với mỗi học sinh khác nhau. Ngoài ra, các giào viên còn hướng dẫn cho các học sinh trong trường hướng đi thích hợp trong tương lai. Bên cạnh những giờ học trên lớp nhà trường còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa như các cuộc thi hùng biện, những trải nghiệm về văn hóa Nhật Bản, cảm nghĩ về trường, các cuộc tham quan các công ty xí nghiệp.
4.1. THÔNG TIN CHUNG
– Tên tiếng việt: Trường Nhật ngữ Nagoya SKY
– Tên tiếng anh: Nagoya SKY Japanese Language School
– Địa chỉ: 1-13-22 Shinsakae, Naka District, Nagoya City,Aichi Prefecture, Japan 460-0007 (cách cửa ra số 2 của ga Shinsakae 5 phút đi bộ)
– Kỳ tuyển sinh: tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1.
– Website: http://www.nagoya-sky.co.jp/
4.2. KHÓA HỌC VÀ ĐIỀU KIỆN
4.2.1. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
– Đã tốt nghiệp cấp 3
– Ứng viên phải co mục đích rõ ràng sau khi tốt nghiệp trường Nhật ngữ thì muốn làm gì. Ngoài ra không gặp khó khăn nào về mặt tài chính.
– Ứng viên phải học tiếng Nhật trên 150 giờ và có chứng chỉ tiếng Nhật tương đương N4.
4.2.2. GIỜ HỌC
– Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (5 ngày/ tuần)
– Lớp sáng: 9:00 ~ 12:50
– Lớp chiều: 13:10 ~ 17:00
– Ngày nghỉ: Thứ 7, Chủ Nhật, các ngày nghỉ lễ toàn quốc và ngày lễ của trường
4.2.3. HỌC PHÍ
– Phí nhập học: 20,000 yên
– Phí ứng tuyển: 50,000 yên
– Học phí một năm: 600,000 yên
– Các phí khác (giáo trình, khám sức khỏe, v.v..): 40,000 yên
4.3. HỌC BỔNG
Mỗi năm, trường đều có học sinh được nhận học bổng cho sinh viên tư phí quốc tế từ Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (JASSO) với mức hỗ trợ là 48,000 Yên/tháng. Đây là chương trình hỗ trợ sinh viên nước ngoài có trình độc học vấn xuất sắc nhưng gặp khó khăn về kinh tế.
4.4. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Trường có các hoạt động ngoại khóa cố định hàng năm như: hướng dẫn cho tân sinh viên, buổi học thử, hướng nghiệp, buổi nói chuyện của cựu sinh viên, đi thăm thành cổ Nagoyajo, dã ngoại tốt nghiệp. Ngoài ra trong thời gian học các bạn có thể được trải nghiệm các sự kiện khác tùy theo năm như Sự kiện Thể Thao, Tiệc hoa anh đào, và các chương trình trải nghiệm văn hóa Nhật Bản khác (học Kendo, Trà đạo, ăn thử Miso v.v..)
4.5. KÝ TÚC XÁ
Học sinh ở tại ký túc xá thì nhà trường sẽ đón học sinh tại sân bay,hướng dẫn nội quy ký túc xá. Tiền ký túc xá một tháng khoảng 30.000 yên
5. TRƯỜNG NHẬT NGỮ IC NAGOYA
Địa chi: Meieki Nagata Bldg, 3-26-19 Meieki, Nakamura-ku, Nagoya, Aichi 450-0002
Trường Nhật Ngữ IC Nagoya, nằm tại thành phố Nagoya, tỉnh Aichi.
Trường ban Nhật Ngữ IC Nagoya ban đầu có tên là Sony Language Laboratory Nagoya School (trường Nagoya Lao Động Ngôn Ngữ Sony). Trường lấy tên IC Nagoya là viết tắt của International Communication Nagoya.
Thành phố Nagoya cũng là thành phố lớn nhất miền Trung của Nhật Bản. Ở khu vực này tập trung phát triển về ngành công nghiệp chế tạo, nhiều xí nghiệp lớn và nhiều công ty khác. Trường nằm ngay tại trung tâm, nên các bạn có thể đi ga tàu đện, bến xe buýt hay là đi bộ đến trường đều gần và thuận lợi.
5.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƯỜNG
Chương trình học tại trường IC Nagoya bao gồm học tiếng Nhật cho người nước ngoài, văn hoá ,con người, kinh tế, giáo dục và xã hội Nhật Bản. Điều này không những giúp cho học viên có được kiến thức tiếng Nhật hoàn chỉnh (nghe , nói, đọc, viết) mà còn giúp học viên có tư duy, cái nhìn sâu sắc, am hiểu về Nhật Bản để có thể hỗ trợ cho các bạn học viên sinh sống và làm việc tại Nhật Bản một cách hiệu quả hơn. Trường IC Nagoya có số lượng học viên học lên Trung Cấp, Cao Đẳng, Đại Học rất cao.
Trường IC Nagoya là trường có tiếng và uy tín lâu năm, là một môi trường học tập đa quốc gia với các học viên đến từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Nepal, Đài Loan…
5.2. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
Trường IC Nagoya nằm tại trung tâm thành phố nên rất thuận tiện cho việc đi lại. Trường nằm ngay trước nhà ga Nagoya, nên học viên chỉ mất vài phút để đi từ tàu JR, Shinkansen, tàu điện ngầm hay xe buýt để đến trường. Vì thế, các học viên muốn đi đến các khu vực lân cận như Mie, Gifu.. đều không quá khó khăn. Chính vì địa điểm trường nằm ở nơi thuận lợi, nên việc di chuyển đến các thành phố lớn như Osaka, Tokyo, Yokohama… khá là dễ dàng. Nhà ga Nagoya là nơi giao thông trọng điểm liên kết với các khu vực lân cận và cũng là nơi mua sắm lớn. Rất thuận tiện cho các bạn đi lại và sinh hoạt. Tại đây các cửa hàng cũng rất nhiều nên cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên ở đây rất cao và lương cũng rất ổn định.
5.3. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Trường có hơn 10 phòng học với cơ sở vật chất rất là đầy đủ tiện nghi, luôn đảm bảo cho học viên môi trường học tập tốt nhất. Trường cũng trang bị đầy đủ các trang thiết bị nghe nhìn, thư viện cho học sinh có thể tự học tập.
Kí túc xá của trường cũng rất tốt và đầy đủ tiện nghi. Có phòng đơn và phòng đôi cho các bạn lựa chọn. Trang thiết bị trong phòng có bàn, ghế, gường, tủ quần áo, điều hoà… và nhà trường cũng trang bị thêm tủ lạnh và bếp để các bạn có thể tự nấu ăn trong phòng. Kí túc xá rất gần trường nên các học viên có thể đi bộ đến trường hoặc đi xe đạp.
5.4. HỌC PHÍ VÀ KÍ TÚC XÁ
– PHÍ DỰ TUYỂN : 20,000 Yên
– HỌC PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí tuyển khảo |
20,000 |
Phí đăng ký |
50,000 |
Học Phí ( 1 năm) |
650,000 |
Phí tài liệu |
16,420 |
Phí tham quan |
6,000 |
Bảo hiểm sức khoẻ |
20,000 |
Bảo hiểm tai nạn |
7,500 |
Cơ sở vật chất |
20,000 |
TỔNG CỘNG |
789,920 Yên |
– KÍ TÚC XÁ: khoảng 30,000 Yên/tháng
5.5. CÁC HỖ TRỢ TỪ TRƯỜNG
Trường có hỗ trợ giới thiệu việc làm thêm cho học viên có nhu cầu và thời gian làm việc theo quy định không quá 28 tiếng/tuần. Và nhà trường cũng thường xuyên tổ chức những buổi tham quan dã ngoại cho học viên để tìm hiểu thêm về đất nước, con người Nhật Bản.
6. TRƯỜNG NHẬT NGỮ ADVANCE ACADEMY
Nagoya – thành phố có mức độ tập trung dân số đứng thứ 4 Nhật Bản. Nơi đây là một trong những điểm có nghành công nghiệp phát triển nhất Nhật Bản đặc biệt nổi tiếng với công nghiệp chế tạo ô tô. Ngoài ra Nagoya còn có nhiều điểm du lịch với những công trình kiến trúc hiện đại bậc nhất như lâu đài Nagoya, bảo tàng mỹ thuật Togugawa, bảo tàng khoa học, quảng trường Midland, … Nếu như bạn muốn được sống, học tập tại một thành phố hiện đại với nền công nghiệp ô tô bậc nhất ở xứ sở Phù Tang bạn nên chọn Nagoya làm địa điểm du học tại Nhật của mình và nếu bạn chưa biết chọn trường nhật ngữ nào ở Nagoya bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn trường Nhật ngữ Adavance Academy để các bạn có một sự lựa chọn nếu muốn du học nhật bản tại Nagoya.
Đôi nét về trường Nhật ngữ Advance Academy (Nagoya – Aichi)
6.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ ADVANCE ACADEMY
– Tên trường: Advance Academy of Japanese Language
– Địa chỉ: 2-68-1 Toyomae-cho, Higashi-ku, Nagoya-shi, Aichi 461-0034
– Số điện thoại: 052-932-7303
– Fax: 052-932-7305
– Email: advance-academy@tg.commufa.jp
– Số giáo viên: 18 giáo viên.
– Số sinh viên: 280 sinh viên.
– Năm thành lập: năm 1990.
– Website: www.advance-academy.jp
Trường ngoại ngữ Advance Academy được thành lập vào năm 1990, trong nhiều năm đào tạo trường có nhiều sinh viên tốt nghiệp xuất sắc đóng góp cho cộng đồng quốc tế. Ngoài ra, dưới sự tin tưởng và hợp tác từ các trường Đại học khu vực miền Trung, nếu sinh viên có yêu cầu trường sẽ có giấy giới thiệu cho các trường đại học mà trường liên kết. Với đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm, trường Nhật ngữ Advance Academy đã và đang đào tạo ra những nguồn nhân lực lớn hoạt động trong cộng đồng quốc tế.
6.2. KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
Tuyển sinh: trường Nhật ngữ Advance Academy tuyển sinh đủ 4 kỳ trong năm vào tháng 1, tháng 4, tháng 7, tháng 10.
Học phí:
– Khóa 2 năm: 1,438,600 yên.
– Khóa 1 năm 9 tháng: 1,203,460 yên.
– Khóa 1 năm 6 tháng: 1,041,790 yên.
– Khóa 1 năm 3 tháng: 880,340 yên.
Đến với trường tiếng Nhật Advance Academy các bạn sẽ được học cân bằng 4 kỹ năng nghe nói đọc viết và những buổi học ngoại khóa từ tham quan bảo tàng, điểm du lịch nổi tiếng, lễ hội truyền thống hay thăm các công ty lớn ở Nagoya sẽ làm cho các bạn sinh viên hiểu biết hơn không chỉ về Nagoya mà còn có kiến thức sâu hơn về văn hóa cũng như đất nước Nhật Bản. Từ đó việc học tiếng Nhật của sinh viên sẽ không dừng lại ở việc học ở trên lớp mà các bạn còn có thể tự học khi đi tham quan, dã ngoại hay ngay cả khi các bạn đi làm thêm. Và để khen thưởng cũng như hỗ trợ du học sinh trường có học bổng du học để dành cho những cá nhân xuất sắc và một học bổng dành cho sinh viên chuyên cần, chỉ cần tham gia đầy đủ 100% các buổi học trên lớp là bạn sẽ được nhận học bổng này.
Trường Nhật ngữ Advance Academy có liên kết với khá nhiều trường đại học, cao đẳng ở nhật bản các bạn sau khi tốt nghiệp sẽ được trường giới thiệu các trường đại học cao đẳng về thông tin trường, quy chế tuyển sinh, học phí, các khoa đào tạo, …
Lớp học, phòng máy, thư viện của trường Nhật ngữ Advance Academy
6.3. KÝ TÚC XÁ
Trường Advance Academy không có ký túc xá cho sinh viên, đối với các sinh viên nhập học muốn tìm phòng trọ nhà trường vẫn hỗ trợ giới thiệu phòng trọ bình thường.
Mặc dù trường Nhật ngữ Advance Academy chưa có ký túc xá dành cho sinh viên nhưng theo đánh giá của nhiều bạn du học sinh thì trường vẫn rất tốt vì bù lại cho việc không có ký túc xá là chất lượng giáo dục tốt cộng thêm sự hỗ trợ từ việc liên kết với nhiều trường đại học cao đẳng trong vùng. Ngoài ra, chi phí sinh hoạt ở trong vùng cũng khá rẻ nên việc thuê phòng trọ cũng không phải là gánh nặng với sinh viên do vậy đây cũng là một trường đáng chú ý ở Nagoya mà bạn có thể chọn lựa để đi du học.
7. HỌC VIỆN NHẬT NGỮ KAMIYAMA
Một địa phương tập trung khá nhiều công ty lớn như Toyota, Panasonic, Sony … Một thành phố gần biển và nằm gần trung tâm của Nhật Bản, đó chính là thành phố Nagoya. Hôm nay, theo chân các bạn du học sinh du học nhật bản chúng ta sẽ đến với Nagoya và thăm học viện Nhật ngữ Kamiyama nhé.
7.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC VIỆN NHẬT NGỮ KAMIYAMA
– Tên trường: KAMIYAMAGAKUIN JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
– Địa chỉ: 4-16-29 Sakae, Naka-ku, Nagoya-shi, Aichi 460-0008
– Điện thoại: 052-242-0979
– Fax: 052-262-5036
– Email: school@chuto.co.jp
– Hiệu trưởng: Kamiyama Ayako
– Năm thành lập: năm 2010
– Website: www.kamiyama-gakuin.com
Website của học viện Nhật ngữ Kamiyama có 4 ngôn ngữ: tiếng anh, tiếng trung, tiếng Nhật và tiếng Indonesia. Nếu các bạn muốn xem thông tin trên website của trường các bạn nên để ngôn ngữ tiếng anh sau đó vào phần dịch trang của google website sẽ được dịch tốt nhất.
7.2. KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
Học viện ngoại ngữ Kamiyama tuyển sinh đủ 4 kỳ trong năm vào tháng 4, tháng 7, tháng 10 và tháng 1. Ngoài các khóa học 1 năm 3 tháng, 1 năm 6 tháng, 1 năm 9 tháng và 2 năm trường còn có các khóa học ngắn hạn khác như khóa học 1 năm. Tuy nhiên khóa học 1 năm đòi hỏi học viên phải có trình độ Nhật ngữ N3 trở lên.
Học phí:
– Khóa 1 năm 3 tháng: 970,000 yên.
– Khóa 1 năm 6 tháng: 1,145,000 yên.
– Khóa 1 năm 9 tháng: 1,355,000 yên.
– Khóa 2 năm: 1,510,000 yên.
7.3. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA HỌC VIỆN NHẬT NGỮ KAMIYAMA
Trường Nhật ngữ Kamiyama mới thành lập và đi vào hoạt động năm 2010, tuy rằng mới chỉ có 5 năm hoạt động nhưng trường Kamiyama là một trường được đánh giá khá tốt về phương pháp dạy học và có cơ sở vật chất tốt. Các lớp học đủ đáp ứng cho học viên nhập học và trường có hệ thống ký túc xá đầy đủ cho du học sinh quốc tế.
Học viện Nhật ngữ Kamiyama có hai khu ký túc xá. Mỗi khu ký túc xá đều có đầy đủ tiện nghi và khá gần trường, nếu bạn có xe đạp bạn có thể tới trường chỉ mất 20 phút.
7.4. KÝ TÚC XÁ
Học viện Nhật ngữ Kamiyama có hai khu ký túc xá, một khu dành cho nam và một khu dành cho nữ:
Khu ký túc xá nam:
Khu ký túc nam có địa chỉ tại: Yubinbango466-0831 Showa-ku Nagoya-shi, Aichi Hanami-dori 2-3-17. Từ ký túc tới trường bạn có thể đi xe đạp hoặc đi xe lửa, chỉ mất khoảng 20 phút bạn có thể tới được trường. Khu ký túc nam có sức chứa khoảng 198 học viên, mỗi phòng ký túc rộng khoảng 15m2.
Khu ký túc nữ có địa chỉ tại: Yubinbango466-0002 Showa-ku Nagoya-shi, Aichi Fukiage-cho 2-16-1. Khu này gần trường hơn khu nam, các bạn có thể đi bộ tới trường chỉ mất gần 10 phút. Tuy nhiên khu ký túc nữ chỉ có sức chứa khoảng 60 học viên và phòng chỉ rộng 12m2.
Trong ký túc xá có đầy đủ tiện nghi: điều hòa, bàn, ghế, kệ sách, tủ quần áo, đèn bàn, tivi, internet … Ngoài ra, phòng ăn, giặt giũ, phòng tắm, bếp dùng chung tuy nhiên giá thuê phòng của cả hai khu ký túc xá đều là 43,000 yên/thán. Tất cả hai khu ký túc đều có quản sinh túc trực 24/24 để giúp học viên giải quyết những vấn đề phát sinh ngay lập tức.
VI. TỈNH KAGOSHIMA
1. TRƯỜNG NHẬT NGỮ KYUSHU
– Tên tiếng Anh: KYUSHU JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
– Logo trường:
– Địa điểm: 3-6 Yanagi-machi, thành phố Kagoshima, Kagoshima, 892-0819, Nhật Bản
– Số điện thoại: (+81) 99-222-6616Fax: (+81) 99-222-6615
– Website: http://kyushunihongo.weebly.com/
KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ KYUSHU
Tiếng Nhật để phục vụ cho cuộc sống ở Nhật bản là điều đương nhiên, trường còn hướng đến việc học tập tiếng Nhật để có thể đáp ứng được cho việc học tập tại các trường chuyên môn, đại học và sau đại học. Hơn nữa, với các giờ học đối sách dành cho việc luyện thi năng lực tiếng Nhật, các giáo viên sẽ tận tình hướng dẫn cho đến khi tốt nghiệp toàn bộ học sinh có thể đạt được trình độ cấp 1, cấp 2.
Không chỉ có tiếng Nhật, mà học sinh còn có nhiều cơ hội để trải nghiệm nhiều sự kiện văn hóa, truyền thống ở Nhật Bản,trường luôn mong muốn sinh viên có được thật nhiều kỉ niệm về Nhật Bản.
Tại trường tiếng Nhật Kyushu, sinh viên học tiếng Nhật ở các lớp phù hợp với trình độ tiếng Nhật của mình. Nhờ chế độ chủ nhiệm lớp mà sinh viên có thể tham khảo bất cứ vấn đề gì từ tiết học cho đến các vấn đề trong cuộc sống, công việc làm thêm với giáo viên chủ nhiệm.
1.1. VỊ TRÍ
Thành phố Kagoshima nằm ở phía Nam Nhật Bản, là thành phố du lịch quốc tế với thiên nhiên phong phú, mỗi năm có đến 47 triệu lượt du khách đến tham quan. Tư tưởng của những chí sĩ hoạt động trong cải cách Duy Tân thời Minh Trị mở ra cánh cửa lớn khai quốc làm thay đổi Nhật Bản của thời đại Samurai vẫn còn tràn ngập trên từng góc phố.
Trường tiếng Nhật Kyushu nằm trong vùng lịch sử-văn hóa của thành phố Kagoshima. Gần với Tenmonkan, là khu phố mua sắm hàng đầu ở Kagoshima, cùng với biểu tượng của Kagoshima- Sakurajima-luôn được cho là một địa điểm lý tưởng.
1.2. KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
Khóa học |
Thời gian nhập học |
Khóa học 2 năm |
Tháng 4 |
1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
– Điều kiện nhập học : Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5. Đối với học sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng ,trung cấp thời gian đi làm không quá 3 năm.
1.3. HỌC PHÍ
Tiền học phí bao gồm học phí , tiền sách giáo khoa, tiền tổ chức các hoạt động văn hóa.Ngoài ra còn bao gồm cả tiền bảo hiểm y tế quốc gia
1.4. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào khả năng tiếng Nhật của bạn, trường sẽ giới thiệu những công việc phù hợp.
1.5. CÁC HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
1.6. KÍ TÚC XÁ
1.6.1. KÍ TÚC XÁ
Kí túc xá sinh viên gần trường và có kí túc xá nữ, kí túc xá nam.
Vì kí túc xá được trang bị đầy đủ từ bàn ghế, giường chiếu đến máy giặt, điều hòa nóng lạnh, vật dụng dành cho nấu ăn nên sinh viên ngay lập tức có thể bắt đầu cuộc sống ở Nhật. Trong trường hợp kí túc xá không còn phòng trống, vì không có phòng ở xin hãy liên hệ với nhà trường.
*Phí nhập kí túc xá.: 6 tháng 140.000 yên ( phí kí túc xá 6 tháng và phí quản lí )
*Lệ phí mất khi chuyển đổi. 3 tháng 49.500 yên ( phí kí túc xá 3 tháng )
Ngoài tiền kí túc xá, tiền điện, gas, nước sử dụng hàng ngày sẽ được chia đều cho từng sinh viên. ( Tiền điện, gas, nước khoảng 3000 đến 7000 yên / 1 sinh viên )
1.6.2. CĂN HỘ CHUNG CƯ
Nhà trường sẽ tìm kiếm căn hộ chung cư cho những ai có nguyện vọng, sinh viên trả tiền trang bị cho những thiết bị điện cần thiết để bắt đầu cuộc sống. Vì sẽ có hợp đồng cho thuê nhà cho nên dù không có người quen ở Nhật cũng không cần phải lo lắng.
*Giá thuê căn hộ chung cư khác nhau tùy theo từng căn hộ nhưng giá thuê nhà hàng tháng khoảng từ 30.000 yên trở lên.
*Khi vào ở ngoài phí thuê nhà tháng đầu tiên còn phải trả tiền đặt cọc thuê nhà, tiền giới thiệu nhà và tiền bảo hiểm cho nên sẽ cần số tiền thuê nhà của 5 tháng.
1.6.3. HOMESTAY
Những sinh viên nghiên cứu ngắn hạn nếu có nguyện vọng cũng có thể ở cùng với gia đình người Nhật, chi tiết xin liên hệ với nhà trường.
*Chi phí ở cùng với gia đình người Nhật 12 tuần 120.000 yên (Bao gồm tiền ở và tiền ăn bữa sáng + bữa tối)
2. TRƯỜNG QUỐC TẾ KAKEHASHI AMAMI
Kagoshima – Amami Kakehashi International School
Trường Quốc Tế Kakehashi Amami là trường nhật ngữ sẽ trở thành cầu nối để hiện thực giấc mơ tương lai của bạn. Đối với những học sinh có nguyện vọng làm việc tại Nhật Bản hay học tiếp lên cao, ngoài việc đào tạo ngoại ngữ Trường còn hỗ trợ hướng dẫn các em học sinh học chuyển tiếp lên cao hoặc xin việc làm tại Nhật. Trên một vùng đất yên bình, đây sẽ là nơi thích hợp để bạn theo học ngôn ngữ Nhật và hiện thực hóa ước mơ của mình.
2.1. VỊ TRÍ
Trường nằm trên hòn đảo Amami, là một địa điểm nghỉ dưỡng của Nhật Bản, đây là môi trường tốt, giúp bạn tập trung cho việc học tập tại Nhật Bản. Môi trường sống hầu như không có người nước ngoài. Bạn sẽ sống trong một môi trường hoàn toàn băng tiếng Nhật, bên cạnh những người Nhật thân thiện
Môi trương sống yên bình, không có sự cám dỗ. Bạn hoàn toàn có thể tập trung cho việc học. Nơi đây có những người dân bản xứ thân thiện, thứ mà bạn không thể cảm thấy nếu sống ở những thành phố lớn.
Nhà trường tổ chức các lớp học bổ trợn miễn phí, lớp học gia sư giúp học sinh nâng cao trình độ. Nhà Trường quan tâm đến những khúc mắc mà học sinh gặp phải. Không chỉ việc học tập, chúng toi còn hỗ trợ nhiệt tình trong cuộc sống và công việc làm thêm của học sinh
2.2. HƯỚNG DẪN HỌC TIẾP LÊN CAO
Việc học lên Đại học, trường chuyên môn tùy theo năng lực và nguyện cọng của từng học sinh, chúng tôi tư vấn chọn trường và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ để học chuyển tiếp
2.3. HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Đối tác của Trường đã hỗ trợ tuyển dụng cho 10000 công ty Nhật Bản, hàng năm chúng tôi hỗ trợ cho khoảng 600 doanh nghiệp tại Nhật Bản. Chúng tôi hỗ trợ tìm kiếm nhà tuyển dụng cho các sinh viên Nhật Bản, du học sinh người nước ngoài. Đối với những học sinh có đủ trình độ năng lực tiếng Nhật đạt yêu cầu, chúng tôi tổ chức những hoạt động tìm kiếm việc làm, các lớp học tiêu chuẩn về kỹ năng xin việc, hỗ trợ tham gia các sự kiện tuyển dụng du học sinh, phỏng vấn
2.4. HỌC PHÍ VÀ KÝ TÚC XÁ
2.5. CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG
Chúng tôi hỗ trợ học bổng cho những học sinh có trình độ tiếng Nhật N2, N3, N4. Tùy thuộc vào năng lực tiếng nhật, mức học bổng đạt được sẽ khác nhau. Đối với những học sinh có thành tích suất sắc theo mỗi kỳ học, sẽ được nhận tiền hỗ trợ vào cuối năm học. Mức hỗ trợ theo tiêu chuẩn của nhà trường
Tên trường: AMAMI KAKEHASHI INTERNATIONAL
2.6. ĐỊA CHỈ
〒894-0006 Tỉnh Kagoshima, Thành phố Amami, Quận Nazekohama, 4-28 AIS Building.
VII. TỈNH AICHI
1. TRƯỜNG NHẬT NGỮ QUỐC TẾ KOUBUN
– Tên tiếng Anh: KOUBUN INTERNATIONAL JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
– Địa điểm: 7 Kanikaitsu Oono, thành phố Shinshiro, Aichi 441-1615 Nhật Bản
– Số điện thoại: 81-536-32-1168
– Fax: 81-536-32-1169
– Website: http://www.koubun-int.jp/index-e.html
KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ QUỐC TẾ KOUBUN
Trường luôn nỗ lực nghiên cứu không ngừng để đưa ra các phương pháp giảng dạy tối ưu giúp sinh viên nâng cao khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Nhật và các kỹ năng khác của sinh viên. Với những sự cố gắng này, hiện nay, hàng năm trường có thu hút được hàng nghìn sinh viên nước ngoài, chiếm tỷ lệ vượt trội so với sinh viên bản địa.
Đồng thời, thông qua việc giảng dạy tiếng Nhật, trường mong muốn có thể đóng góp cho thế giới và cộng đồng những lao động ưu tú.
1.1. VỊ TRÍ
Thành phố Shinshiro là thành phố lớn thứ hai của tỉnh Aichi, với dân số khoảng 50.379 người. Aichi là một tỉnh của Nhật Bản thuộc tiểu vùng Tokai, vùng Chubu. Không chỉ nổi tiếng là nơi có thành trì của tướng quân Tokugawa Leyasu mà tỉnh Aichi còn có nhiều loại trái cây đặc sản như cam quýt, dưa lưới, nho.
Ngành công nghiệp tiêu biểu của tỉnh Aichi là ngành công nghiệp ô tô và hỗ trợ cho khu công nghiệp Chukyo với trọng tâm là tỉnh Aichi. Ngoài ra, nơi đây cũng có các doanh nghiệp sản xuất linh kiện để phát triển tên lửa là sản phẩm của Nhật Bản hoặc cho máy bay phản lực của Mỹ.
1.2. KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
Điều kiện nhập học
Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5. Đối với học sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng ,trung cấp thời gian đi làm không quá 3 năm.
1.3. HỌC PHÍ
1.4. VIỆC LÀM THÊM CỦA TRƯỜNG
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
– Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
– Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
1.5. HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
Trường có rất nhiều khu kí túc, đảm bảo đầy đủ chỗ ở cho tất cả học viên, chi phí là 18.000 yên/ tháng. Các phòng đều sạch sẽ, gọn gàng, có đủ tiện nghi như tủ lạnh, điều hòa, lò sưởi, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm, đồ gia dụng, bàn ghế, giường,…