» NGỮ PHÁP N3: MỘT SỐ TRỢ TỪ ĐẶC BIỆT (P1)

Học ngữ pháp tiếng Nhật

I. Khái quát: 

1, も

a, 「全く~ない」, không một chút nào, phủ định mạnh mẽ.

*VD:

(1) 財布は空っぽいだ。一円も残っていない。
Ví của tôi trống rỗng rồi. Một yên cũng chẳng còn.

 

(2) 今日の話は誰にも言わないでくださいよ。
Cậu đừng kể chuyện hôm nay với bất kì ai đấy!

 

b, “Dù…” Đưa ra một ví dụ với nhấn mạnh cảm xúc rằng dù có là cái khác thì cũng như thế.

*VD:

(1) この子はもう難しい漢字も書ける。
Đứa trẻ đó, chữ kanji nào khó hơn nữa thì cũng vẫn có thể viết được.

 

(2) 足が痛くて立つこともできない。
Chân đau quá, đến đứng mà cũng không chịu nổi.

 

 

2. でも

a, Đưa ra ví dụ để nhấn mạnh rằng việc đó là đương nhiên.

*VD:

(1) そんな問題は小学生でもできますよ。
Bài tập này đến học sinh tiểu học cũng giải được đấy.

 

(2) 小さいなミスでも見落としてはいけない。
Lỗi nhỏ thế này thì không được phép mắc phải.

 

b, Đưa ra đề xuất, thỉnh cầu hay những việc mang tính ý chí ( dù thế nào thì vẫn làm).

*VD:

(1) コーヒーでも飲みましょうか。
Hay anh uống cafe nhé?

 

(2) 荷物は机の上にでも置いておいてください。
Anh để vali lên trên bàn giúp tôi nhé.

 

 

3, こそ

* Nhấn mạnh vào một thời điểm/ sự kiện khác biệt.

*VD:

(1) 今度こそ優勝したい。
Lần này tôi nhất định sẽ giành vô địch.

 

(2) この資料こそ長い間探していたものだ。
Riêng tài liệu này thì phải mất thời gian nghiên cứu đây.

 

 

4. さえ

a, ~ Đến cả, thậm chí…
Lấy ví dụ tiêu biểu nhất để diễn đạt tính chất đương nhiên những vấn đề khác ( mức độ thấp hơn).

*VD:

(1) 冷蔵庫には卵さえ入っていない。
Tủ lạnh này đến trứng cũng không thể cho vào được.

 

(2) 学者でさえ解けない問題が試験に出た。

 

b, Đưa ra giả thiết về một trường hợp( thấp nhất, xấu nhất,…) có thể xảy ra…

*VD: 雨さえ降らなければ、花火ができる。
Vẫn sẽ bắn pháo hoa kể cả trời có mưa.

 

 

5. まで

* Đề cập đến những sự việc, phạm vi ngoài ý nghĩ…

*VD: 会ったことがない人にまで年賀状を出した。
Tôi đã gửi thiệp chúc mừng năm mới đến cả những người chưa từng gặp.

 

 

6. だけ

a, “Chỉ” – hạn định mức độ.

*VD: 私は動物が好きだが、へびだけは嫌だ。
Tôi rất thích động vật, chỉ riêng rắn là không yêu thương nổi.

 

b, Giới hạn phạm vi.

*VD:好きなだけ食べてもいいよ。
Cậu cứ ăn những gì mình thích cũng được đấy.

 

 

7. くらい / ぐらい

a, Mức độ thấp nhất, đơn giản…

*VD:簡単なあいさつぐらいなら日本語で言える。
Tôi chỉ nói được tiếng Nhật ở mức giao tiếp đơn giản thôi.

 

b, Đưa ra ví dụ tương tự…

*VD: 卵ぐらいの大きさのパンを作った。
Tôi đã làm bánh mì to độ quả trứng.

 

 

8. など / なんか

a, Đưa ra gợi ý, khuyến khích… lựa chọn một cái gì tương tự như thế.

*VD: この服などいかがですか。似合いますよ。
Bộ đồ như thế này thì có được không? Cũng giống cái trước đó.

 

b, Thể hiện sự khiêm tốn, khiêm nhường…. ( khi nói về bản thân)

*VD:

(1) ダイエットなどしたくない。
Kiểu như ăn kiêng thì tôi chẳng muốn đâu.

 

(2) 私なんかまだまだ勉強が足りません。
Vớ vẩn như tôi thì vẫn chưa học đủ đâu.

 Trung tâm Tiếng Nhật Sunrise: Số 9, ngõ 100/20 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
 Website: http://sunrise-hr.com.vn/
 Hotline: 0971098800.
 Email: info@sunrise-hr.com.vn

Tiếng Nhật Sunrise thường xuyên có các lớp đào tạo tiếng Nhật mọi trình độ. Khi tham gia các khóa học tại Sunrise học viên còn được đào tạo thêm các kỹ năng về tin học văn phòng, kỹ năng phỏng vấn xin việc!!!

ĐĂNG KÝ NGAY với chúng tôi: m.me/tiengnhatsunrise
Hoặc để lại cmt bạn sẽ được tư vấn trực tiếp !!!

Sunrise – Chắp Cánh Những Ước Mơ !!!