» NGỮ PHÁP N4 (11~20)

11. Sかもしれない: Có thể là ~, có lẽ ~ (xác suất 50%)http://sunrise-hr.com.vn

彼はもう寝てしまったのかもしれない。
Kare wa mō nete shimatta no kamo shirenai.
Có thể là anh ấy đã ngủ mất rồi.

私が間違っているかもしれません。
Watashi ga machigatte iru kamo shiremasen.
Có thể là tôi đã nhầm.

雨が降るかもしれない。
Amegafuru kamo shirenai.
Có thể là trời sẽ mưa.

12. でしょう: Có lẽ là / Chắc là

明日天気がいいでしょう。
Ashita tenki ga īdeshou.
Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp.

6時までに彼は帰ってくるでしょう。
Rokuji made ni kare wa kaette kurudeshou.
Có lẽ tới 6 giờ anh ấy sẽ về tới

13. しか~ない: Chỉ  ~ mà thôi

朝はコーヒーしか飲まない。
Asa wa kōhī shika nomanai.
Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi.

10分しか待てません。
Juppun shika matemasen.
Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi

こんなことは友達にしか話せません。
Konna koto wa tomodachi ni shika hanasemasen.
Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi.

14. Vておく (ておきます)~: Làm gì sẵn trước (chuẩn bị trước)

日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです。
Nihon e iku mae ni nihongo o naratte oku tsumoridesu.
Tôi định học sẵn tiếng Nhật trước khi đi Nhật.

その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。
Sono shorui wa ato de mimasukara, soko ni oite oite kudasai.
Tài liệu đó tôi sẽ xem sau nên anh hãy để sẵn ở đó.

Trong văn nói thì 「~ておきます」hay nói tắt thành「~ときます」
お母さんに話しとくね。
Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ nhé.

15. ようだ(です): Có vẻ như ~

雪が降ったようです。
Có vẻ như tuyết đã rơi.

16. Vう(V意志)とおもう(と思う)~: Định làm

日本に留学しようと思う。
Nihon ni ryūgaku shiyou to omou.
Tôi đang định đi nhật du học

今から書店へ行こうと思う。
Ima kara shoten e ikou to omou.
Tôi định đi nhà sách bây giờ.

17. つもり: Dự định ~, định ~

来年ヨーロッパへ旅行するつもりです。
Rainen yōroppa e ryokō suru tsumoridesu.
Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu.

タバコは、もうすわないつもりです。
Tabako wa, mō suwanai tsumoridesu.
Thuốc lá thì tôi định thôi không hút nữa.

今月に仕事をやめるつもりです。
Kongetsu ni shigoto wo yameru tsumoridesu.
Trong tháng này tôi định thôi việc.

18. よてい(予定): Dự định là ~

来年日本へ行く予定です。
Rainen Nihon e iku yoteidesu.
Năm sau tôi dự định đi Nhật.

明日に書類を送付する予定です。
Ashita ni shorui o sōfu suru yoteidesu.
Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai.

19. ~てあげる: Làm gì cho (vì lợi ích ai đó)

キムさんに手伝ってあげました。
Kimu-san ni tetsudatte agemashita.
Tôi đã giúp anh Kim.

妹に写真を撮ってあげました。
Imōto ni shashin o totte agemashita.
Tôi chụp ảnh cho em gái.

20. Vてくれる: Ai làm gì cho “tôi”

鈴木さんは自転車を修理してくれました。
Suzuki-san wa jitensha o shūri shite kuremashita.
Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.

父は新しい自転車を買ってくれた。Chichi wa atarashī jitensha o katte kureta.
Cha đã mua cho tôi một chiếc xe đạp mới.

Điều hướng: Mẫu câu  | 01-10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 | 51-59

 Trung tâm Tiếng Nhật Sunrise: Số 9, ngõ 100/20 Hoàng Quốc Việt
💼 Website: http://sunrise-hr.com.vn/
 Hotline: 0971098800.
 Email: info@sunrise-hr.com.vn

🎌🎌 Tiếng Nhật Sunrise thường xuyên có các lớp đào tạo tiếng Nhật mọi trình độ. Khi tham gia các khóa học tại Sunrise học viên còn được đào tạo thêm các kỹ năng về tin học văn phòng, kỹ năng phỏng vấn xin việc!!!

👉 ĐĂNG KÝ NGAY với chúng tôi: m.me/tiengnhatsunrise
👉 Hoặc để lại cmt bạn sẽ được tư vấn trực tiếp !!!

🙌Sunrise – Chắp Cánh Những Ước Mơ !!!