» NGỮ PHÁP N4 (41~50)

41. Vにくい:Khó (làm gì)

漢字は書きにくいです。
Kanji wa kaki nikuidesu.
Chữ kanji rất khó viết.

人前でちょっと話しにくい内容なのです。
Hitomae de chotto hanashinikui naiyōna nodesu.
Đây là một nội dung hơi khó nói trước mặt người khác.

にくい là tính từ đuôi い

42. Vてある: Có thứ gì đã được V

机の上に本が置いてある。
Tsukue no ue ni hon ga oitearu.
Trên bàn có cuốn sách

冷蔵庫に果物が入れてある。
Reizōko ni kudamono ga irete aru.
Trong tủ lạnh có trái cây.

43. あいだに~(間に):Trong khi, trong lúc, trong khoảng ~

9時から10時までの間に一度電話を下さい。
9-ji kara 10-ji made no aida ni ichido denwa o kudasai.
Xin hãy gọi điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 giờ đến 10 giờ.

家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。
Kazoku ga min’na nete iru aida ni ie o deru koto ni shita.
Tôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ..

44. Aく/ にする~: Làm cho [đẹp, sạch, …]

部屋をきれいにする
Heya o kirei ni suru
làm cho phòng sạch đẹp.

音を小さくする
Oto o chīsaku suru
chỉnh âm thanh nhỏ lại

45. Vてほしい : Muốn (ai) làm gì đó cho mình

Muốn ai làm gì cho bản thân = Vてもらいたい

両親にいつまでも元気で長生きしてほしい。
Ryōshin ni itsu made mo genkide nagaiki shite hoshī.
Tôi muốn cha mẹ lúc nào cũng khỏe mạnh và sống thọ.

この展覧会にたくさんの人に来て欲しい。
Kono tenran-kai ni takusan no hito ni kite hoshī.
Tôi muốn nhiều người tới triển lãm này.

46. Vたところ~: Vừa làm gì thì (có gì xảy ra)

先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。
Sensei ni onegai shita tokoro, sassoku shōdaku no henji o itadaita.
Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp thuận ngay

食事をしたところ、お腹が痛くなりました。
Shokuji o shita tokoro, onaka ga itaku narimashita.
Vừa ăn cơm thì bị đau bụng.

47. Vdic/Vない+ことにする:quyết định sẽ

これからあまい物を食べないことにする。
Korekara amai mono wa tabenai koto ni suru.
Tôi quyết định từ giờ sẽ không ăn đồ ngọt.

明日からジョギングすることにした。
Ashita kara jogingu suru koto ni shita.
Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai.

48. ことになっている: Từ nay sẽ phải ~, luật mới là phải ~, quy định là

休むとき学校に連絡しなければならないことになっています。
Yasumu toki gakkō ni renraku shinakereba naranai koto ni natte imasu.
Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết.

明日から制服を着ることとなっている。
Ashita kara seifuku o kiru koto to natte iru.
Từ ngày mai bắt buộc phải mặc đồng phục.

49. とおりに~(~通りに):Làm gì theo ~, làm gì đúng theo

私の言う通りに書いてください。
Watashi no iu tōri ni kaite kudasai.
Hãy viết theo đúng như tôi sẽ nói.

説明書のとおりに、組み立てた。
Setsumeisho no tōri ni, kumitateta.
Tôi đã lắp ráp đúng theo giấy hướng dẫn.

50. ところに/ところへ: Đúng lúc … thì

出かけたところに雨が降り出した。Dekaketa tokoro ni ame ga furidashita.
Đúng lúc vừa đi ra ngoài thì trời đổ mưa.

寝ているところへ電話がかかった
Nete iru tokoro e denwa ga kakatta
Đúng lúc đang ngủ thì điện thoại kêu

Điều hướng: Mẫu câu  | 01-10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 | 51-59

 Trung tâm Tiếng Nhật Sunrise: Số 9, ngõ 100/20 Hoàng Quốc Việt
 Website: http://sunrise-hr.com.vn/
 Hotline: 0971098800.
 Email: info@sunrise-hr.com.vn

Tiếng Nhật Sunrise thường xuyên có các lớp đào tạo tiếng Nhật mọi trình độ. Khi tham gia các khóa học tại Sunrise học viên còn được đào tạo thêm các kỹ năng về tin học văn phòng, kỹ năng phỏng vấn xin việc!!!

ĐĂNG KÝ NGAY với chúng tôi: m.me/tiengnhatsunrise
Hoặc để lại cmt bạn sẽ được tư vấn trực tiếp !!!

Sunrise – Chắp Cánh Những Ước Mơ !!!