» NGỮ PHÁP N4 (51~59)

51.ためにV: Để ~, cho ~, vì ~ (vì lợi ích ai đó hay việc gì đó)

家を買うために朝から晩まで働く。
Ie o kau tame ni asa kara ban made hataraku.
Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà

健康のために野菜をたくさん食べます。
Kenkō no tame ni yasai o takusan tabemasu.
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe

外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。
Gaikoku-go o narau tame ni kore made zuibun jikan to okane o tsukatta.
Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ.

52. ばあい[に](場合に): Trường hợp ~, khi ~

雨天の場合は遅延します。
Uten no baai wa chien shimasu.
Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.

火事の場合は、114をかけます。Kaji no baai wa, 114 o kakemasu.
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114.

53. Vたほうがいい(です)。 Nên làm gì

風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ。
Kaze o hiitakara yukkuri yasunda hō ga ī yo.
Vì đã bị cảm nên bạn nên từ từ nghỉ ngơi đi.

54. Vないほうがいい。/いいです。 Không nên làm gì

酒をあまり飲まないほうがいい。
Sake o amari nomanai hō ga ī.
Không nên uống nhiều rượu.

55. んです:[Nhấn mạnh với んです hay のです

どうしたんですか?元気がありませんね。
Dō shita ndesu ka? Genki ga arimasen ne.
Bạn bị sao vậy? Nhìn không khỏe nhỉ.

ちょっとかぜなんです。
Chotto kazenan desu.
Tôi hơi cảm.

医者に行ったんですか。
Isha ni ittan desu ka?
Bạn đi bác sỹ chưa?

何を言ったのですか。
Nani o itta no desu ka?
Anh nói gì vậy?

Dạng thường là んだ hay だ

56. すぎる: Quá ~

太郎、遊びすぎですよ。
Tarō, asobi-sugidesu yo.
Tarou, chơi nhiều quá đấy.

夕べ刺身をたべすぎた。
Yūbe sashimi o tabe sugita.
Tối qua tôi ăn quá nhiều sashimi.

飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。
Nomi-sugi ni wa kono kusuri ga ī-sōda.
Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.

57.[V可能形]ようになる: Đã có thể [V dạng khả năng]

バイクに乗れるようになった。
Baiku ni noreru yō ni natta.
Tôi đã biết đi xe máy.

日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。
Nihongo o benkyō shite irukara, dandan shinbun ga yomeru yō ni narimashita.
Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo rồi ạ.

58. Vdicようになる: Bắt đầu (thói quen mới làm gì)

非難されたから彼は黙るようになった。
Hinan sa retakara kare wa damaru yō ni natta.
Do bị phê phán nên cậu ấy đã trở nên im lặng.

彼はタバコを吸うようになった。
Kare wa tabakowosuu-yō ni natta.
Anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.

59. [Vdic/Vない]ようにする:Làm sao cho V/ không

Cố gắng để ~, cố gắng không để ~
簡単な言葉を使って、子供も分かるようにした。
Tôi dùng từ ngữ đơn giản để trẻ em cũng hiểu.

油ものを控えて太らないようにしている。
Abura mono o hikaete futoranai yō ni shite iru.
Tôi đang cố gắng kiềm chế đồ ăn dầu mỡ sao cho không mập lên.

Điều hướng: Mẫu câu 01-10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 |51-59 |

 Trung tâm Tiếng Nhật Sunrise: Số 9, ngõ 100/20 Hoàng Quốc Việt
 Website: http://sunrise-hr.com.vn/
 Hotline: 0971098800.
 Email: info@sunrise-hr.com.vn

Tiếng Nhật Sunrise thường xuyên có các lớp đào tạo tiếng Nhật mọi trình độ. Khi tham gia các khóa học tại Sunrise học viên còn được đào tạo thêm các kỹ năng về tin học văn phòng, kỹ năng phỏng vấn xin việc!!!

ĐĂNG KÝ NGAY với chúng tôi: m.me/tiengnhatsunrise
Hoặc để lại cmt bạn sẽ được tư vấn trực tiếp !!!

Sunrise – Chắp Cánh Những Ước Mơ !!!