» NGỮ PHÁP N4(31~40)

31. みたい: Nhìn có vẻ như ~

みたい là một tính từ な

私が合格するなんてうそみたい。
Watashi ga gōkaku suru nante uso mitai.
Chuyện tôi thi đậu cứ như là chuyện bịa.

その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。
Sono chihō no hōgen ni nareru made wa, marude gaikoku-go o kiite iru mitaidatta.
Cho đến khi quen được tiếng địa phương vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.

32. Vながら~: Vừa … vừa ..

Hai hành động cùng xảy ra một thời gian.

よそ見をしながら運転するのは危険です。
Yosomi o shinagara unten suru no wa kikendesu.
Vừa lái xe vừa nhìn chỗ khác rất nguy hiểm.

音楽を聴きながら勉強する
Ongaku o kikinagara benkyō suru
Vừa nghe nhạc vừa học

ここでコーヒーでも飲みながら話しましょう。
Koko de kōhīde mo nominagara hanashimashou.
Chúng ta vừa cà phê vừa nói chuyện ở đây nào.

33. のに : Cho …, để … (mục đích) thì …

Thường theo sau là các động từ つかう sử dụng、いい tốt、べんりだ tiện、やくにたつ có ích、「時間」がかかる mất thời gian。

暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。
Danbō wa fuyu o kaiteki ni sugosu no ni fukaketsudesu.
Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông.

彼を説得するのには時間が必要です。
Kare o settoku suru no ni wa jikan ga hitsuyōdesu.
Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy.

宿題するのに3時間がかかります。
Shukudai suru no ni 3-jikan ga kakarimasu.
Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập.

34. はずです: Chắc chắn ~, nhất định ~ (xác suất 100%)

山田先生は来られるはずです。
Yamada sensei wa ko rareru hazudesu.
Thầy Yamda chắc chắn tới được.

彼は学生のはずだ。
Kare wa gakusei no hazuda.
Cậu ấy chắc chắn là học sinh.

かばんに入れたはずの財布はなくなった。
Kaban ni ireta hazu no saifu wanaku natta.
Cái ví tiền chắc chắn đã nhét vào cặp biến mất rồi.

35. はずがない:  Không thể nào mà ~

彼は大学に合格するはずがない。
Kare wa daigaku ni gōkaku suru hazu ga nai.
Nó chắc chắn không thể nào đậu đại học được.

36. ずに: không (làm gì) mà … / … mà không

あきらめずに最後まで頑張って
Akiramezu ni saigomade ganbatte
Hãy cố tới cùng mà không bỏ cuộc giữa chừng

説明をよく読まずに薬を使っている人が多いようです。
Setsumei o yoku yomazu ni kusuri o tsukatte iru hito ga ōi yōdesu.
Có vẻ có nhiều người uống thuốc mà không xem kỹ hướng dẫn.

37. Vないで: Mà không ~

朝ごはんを食べないで学校へ行く
Asa gohan o tabenaide gakkō e iku
Đi học mà không ăn sáng

お金を持たないで出かける
Okane o motanaide dekakeru
Ra ngoài không mang theo tiền

彼女は一生結婚しないで独身をとおした。
Kanojo wa isshō kekkon shinaide dokushin o tōshita.
Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn.

38. かどうか: có ~ hay không

来られるかどうかを教えて
Korareru ka dō ka o oshiete
Hãy cho tôi biết bạn có tới được không

明日テストがあるかどうか知っていますか。
Ashita tesuto ga aru ka dō ka shitte imasu ka.
Bạn có biết ngày mai có kiểm tra không?

39. Nという~: Được gọi là, Có tên là

山田という人 Yamada toiu hito người có tên là Yamada
看護士という仕事 kangoshi toiu shigoto công việc được gọi là y tá
国を国際化しようという主張 Kuni o kokusai-ka shiyou to iu shuchō chủ trương hãy quốc tế hóa đất nước

40. Vやすい: Dễ V (dễ làm gì, làm gì dễ dàng)

このペンはとても書きやすい。
Kono pen wa totemo kaki yasui.
Cây bút này rất dễ viết.

かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。
Kata ka na no `shi’ to `tsu’ wa machigae yasuinode kiwotsukete kudasai.
Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận.

Điều hướng: Mẫu câu  | 01-10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 | 51-59

 Trung tâm Tiếng Nhật Sunrise: Số 9, ngõ 100/20 Hoàng Quốc Việt
 Website: http://sunrise-hr.com.vn/
 Hotline: 0971098800.
 Email: info@sunrise-hr.com.vn

Tiếng Nhật Sunrise thường xuyên có các lớp đào tạo tiếng Nhật mọi trình độ. Khi tham gia các khóa học tại Sunrise học viên còn được đào tạo thêm các kỹ năng về tin học văn phòng, kỹ năng phỏng vấn xin việc!!!

ĐĂNG KÝ NGAY với chúng tôi: m.me/tiengnhatsunrise
Hoặc để lại cmt bạn sẽ được tư vấn trực tiếp !!!

Sunrise – Chắp Cánh Những Ước Mơ !!!